fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Tìm hiểu về nội dung cơ bản của luật hiến pháp

Luật Hiến pháp là văn bản cơ bản và quan trọng nhất của một quốc gia, định đoạt cấu trúc tổ chức, quyền hạn, và quyền tự chủ của người dân. Nó xác định và bảo đảm các nguyên tắc cơ bản của chính phủ, quyền lực, và quyền lợi của công dân. Tìm hiểu thêm về nội dung cơ bản của luật hiến pháp trong bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!

Hiến pháp là gì?

Hiến pháp năm 2013 quy định như sau:

Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và có giá trị pháp lý cao nhất.
Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.

Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp sẽ bị xử lý.

Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp.
Cơ chế bảo vệ Hiến pháp do pháp luật quy định.

Vì vậy, Hiến pháp là luật nền tảng được Quốc hội ban hành, có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, điều chỉnh những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, hệ thống chính trị, chính sách kinh tế, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, và tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước.

Tìm hiểu về nội dung cơ bản của luật hiến pháp
Tìm hiểu về nội dung cơ bản của luật hiến pháp

Tìm hiểu về nội dung cơ bản của luật hiến pháp

Chế độ chính trị: Từ Điều 1 đến Điều 13 của Hiến pháp 2013:

Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và lãnh thổ toàn vẹn, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và không gian mặt trời.

Nhà nước Việt Nam là một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Nhân dân, vì Nhân dân.

Việt Nam là một quốc gia dân chủ xã hội chủ nghĩa, trong đó Nhân dân làm chủ; quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân, với cơ sở là liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.

Quyền lực nhà nước là thống nhất, được phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước để thực hiện quyền lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp.

Nhà nước đảm bảo và thúc đẩy quyền tự chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và đảm bảo quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người được sống ấm no, tự do, hạnh phúc và có điều kiện phát triển toàn diện.

Giải thích về vai trò và vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức của Đảng.

Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, thống nhất của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết, duy trì và phát huy bản sắc dân tộc, văn hóa truyền thống và phong tục tập quán đẹp.

Quy định về việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

Quy định về vai trò và vị trí của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam có trong Hiến pháp 2013.

Quy định về Quốc kỳ, Quốc ca, ngày Quốc và Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng được đề ra.

Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân từ Điều 14 đến Điều 49 trong Hiến pháp 2013:

Công dân có quyền sống, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được bảo vệ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; được bảo vệ danh dự và uy tín cá nhân.

Công dân có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác.

Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp và quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú trong nước, cũng như quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước.

Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, tự do hội họp, lập hội và biểu tình.

Công dân được đảm bảo quyền bình đẳng giới.

Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…

Công dân cũng có quyền được bảo đảm an sinh xã hội. Ngoài ra, Hiến pháp 2013 cũng quy định về các nghĩa vụ của công dân, bao gồm trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành quy tắc sinh hoạt công cộng, nghĩa vụ nộp thuế…

Về chế độ kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường, Hiến pháp 2013 (từ Điều 50 đến Điều 63) quy định rõ về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trò của kinh tế nhà nước, khuyến khích tổ chức và cá nhân tạo việc làm, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, chính sách ưu tiên cho các đối tượng đặc biệt khó khăn, phát triển văn hóa Việt Nam tiên tin, phát triển khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Bảo vệ tổ quốc: Điều 64 – Điều 68 Hiến pháp 2013: Hiến pháp 2013 quy định về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân. Nhà nước có trách nhiệm củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt. Hiến pháp cũng quy định về nhiệm vụ và vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân.

Quốc hội: Điều 69 – Điều 85 Hiến pháp 2013: Theo Hiến pháp 2013, Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của Nhân dân và cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội có quyền lập hiến, lập pháp và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, cũng như có chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Hiến pháp cũng quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Quốc hội.

Chủ tịch nước: Điều 86 – Điều 93 Hiến pháp 2013: Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước đứng đầu Nhà nước, đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các vấn đề đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước được bầu bởi Quốc hội từ giữa số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo về công tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước cũng được quy định trong Hiến pháp.

Chính phủ: Điều 94 – Điều 101 Hiến pháp 2013: Hiến pháp 2013 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ.

Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân: Điều 102 – Điều 109 Hiến pháp 2013: Hiến pháp 2013 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

Chính quyền địa phương: Điều 110 – Điều 116 Hiến pháp 2013: Hiến pháp 2013 phân định các đơn vị hành chính và quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước: Điều 117 – Điều 118 Hiến pháp 2013: Hiến pháp 2013 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.

Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp: Điều 119 – Điều 120 Hiến pháp 2013: Theo Hiến pháp 2013, Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất. Hiến pháp cũng quy định trình tự làm và sửa đổi Hiến pháp.

Cơ quan có thẩm quyền xây dựng Hiến pháp?

Việc xây dựng Hiến pháp 2013 là một quá trình phức tạp và thường được thực hiện bởi nhiều cơ quan khác nhau.

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị xây dựng hoặc sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội sẽ quyết định việc xây dựng hoặc sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Sau đó, Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Số lượng thành viên, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp được Quốc hội quyết định dựa trên đề nghị từ Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Ủy ban dự thảo Hiến pháp có trách nhiệm soạn thảo, tổ chức thu thập ý kiến của Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp.

Hiến pháp sẽ được thông qua khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc tổ chức trưng cầu ý dân về Hiến pháp sẽ do Quốc hội quyết định.

Thời gian công bố và thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp cũng do Quốc hội quyết định.

Học viện đào tạo pháp chế ICA chuyên cung cấp các khoá học pháp lý uy tín hàng đầu cả nước. Tham khảo ngay Khóa học kỹ năng rà soát pháp lý hợp đồng của chúng tôi nhé!

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thuòng gặp:

Hiến pháp quy định những vấn đề gì?

Hiến pháp quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triền đất nước, bản chất Nhà nước, chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, tổ chức bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Nước ta có mấy bản hiến pháp?

Từ khi thành lập đến nay, nước ta có 05 bản Hiến pháp. Bản Hiến pháp hiện tại là bản hếi pháp năm 2013.

Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác đều phải phù hợp với Hiến pháp. Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp sẽ đều bị xử lý.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết