fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Mẫu tờ khai hải quan giấy năm 2024

Khi đưa hàng hóa thông quan cửa khẩu, cần phải viết tờ khai hải quan. Người dân có thể viết tờ khai bản quan bằng giấy hoặc bản điện tử. Có nhiều nhiều người hiện nay chưa biết viết tờ khai hải quan giấy như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi viết tờ khai hải quan giấy, hãy tải xuống Mẫu tờ khai hải quan giấy và tham khảo hướng dẫn của chúng tôi nhé.

Tải xuống tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan là gì?

Tờ khai hải quan được hiểu là văn bản được sử dụng để chủ hàng hóa kê khai một cách đầy đủ những thông tin chi tiết của những hàng hóa hoặc phương tiện khi xuất khẩu, nhập khẩu ra và vào tại lãnh thổ Việt Nam.

Một số thông tin về hàng hóa cần phải kê khai như:

– Mã số của hàng hóa;

– Xuất xứ hàng hóa;

– Số lượng hàng hóa;

– Đơn giá hàng hóa;

– Trị giá hàng hóa.

Đồng thời người kê khai còn phải điền những thông tin khác như: Mã số thuế người xuất/nhập khẩu; mã số thuế người được ủy quyền (nếu có); mã số thuế đại lý hải quan….

Người kê khai còn phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã kê khai sau đó ký, ghi rõ họ tên và đánh dấu.

Mẫu tờ khai hải quan giấy

Tờ khai hải quan hiện nay gồm có 02 mẫu và tương ứng với 02 trường hợp:

(1) Mẫu HQ/2015/XK được ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC

(2) Mẫu HQ/2015/NK được hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC

Mẫu tờ khai hải quan giấy năm 2024
Mẫu tờ khai hải quan giấy năm 2024

Hướng dẫn cách ghi thông tin trên mẫu tờ khai hải quan giấy

Hướng dẫn ghi thông tin trên Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

– Ô số 01: Người xuất khẩu

Người kê khai cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam thực hiện bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

– Ô số 02: Người nhập khẩu

Người khai cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế (nếu có) của thương nhân thực hiện nhập khẩu.

– Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền

Người kê khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; CMND hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

– Ô số 04: Đại lý hải quan

Người kê khai ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

– Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

– Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).

– Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

– Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).

– Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.

– Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.

– Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại;

– Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có);

– Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).

– Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).

– Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

+ Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:

Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

+ Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

– Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

– Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.

Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

– Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.

Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

– Ô số 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.

Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

– Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

– Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.

Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

– Ô số 22:

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”

+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.

– Ô số 23:

+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.

+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định

+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp

Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.

– Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.

– Ô số 25: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi đầy đủ: Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng:

Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

– Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

– Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

– Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.

– Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

– Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền

Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

– Ô số 04: Đại lý hải quan

Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

– Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

– Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).

– Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).

– Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

– Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).

– Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.

– Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.

Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.

– Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ.

– Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam).

Lưu ý áp dụng mã nước cấp ISO 3166, không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó.

– Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

– Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại;

– Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.

– Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

– Ô số 18:

Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

+ Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

+ Đối với lô hàng được áp vào 01 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

– Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

– Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

– Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

– Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

– Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

– Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.

– Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

– Ô số 26:

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.

+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.

+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàn

– Ô số 27:

+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Tiền thuế: Ghi số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của từng mặt hàng

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

– Ô số 28:

+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Mức thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

– Ô số 29:

+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế giá trị gia tăng.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.

– Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường và giá trị gia tăng; bằng chữ.

– Ô số 31:

Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

– Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

– Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

Trên đây là “mẫu tờ khai hải quan giấy” của Hỏi đáp luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống và công việc.

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký tờ khai hải quan bằng cách nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Hải quan 2014 có quy định về đăng ký tờ khai hải quan như sau:
– Phương thức đăng ký tờ khai hải quan như sau:
+ Tờ khai hải quan điện tử sẽ được đăng ký theo phương thức điện tử;
+ Tờ khai hải quan giấy sẽ được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.
– Tờ khai hải quan sẽ được đăng ký sau khi mà cơ quan hải quan chấp nhận việc kê khai của người khai hải quan. Thời điểm đăng ký sẽ được ghi trên tờ khai hải quan.
Lưu ý: Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan thì cơ quan hải quan phải thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người kê khai hải quan biết.

Thời hạn nộp tờ khai hải quan là bao lâu?

Tại Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp tờ khai hải quan như sau:
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp tờ khai sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người kê khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
– Đối với hàng hóa xuất khẩu mà gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải hàng hóa xuất cảnh;
– Đối với hàng hóa nhập khẩu cần nộp tờ khai trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
– Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải được quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Hải quan 2014.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết