fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Bạn đang tìm hướng dẫn lập mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đúng quy định pháp luật? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về hình thức, nội dung và thủ tục cần thiết để soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất một cách chính xác, hợp pháp. Cùng Học viện đào tạo pháp chế ICA tìm hiểu các lưu ý quan trọng khi công chứng, chứng thực và đăng ký quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo giao dịch được công nhận và có hiệu lực pháp lý

Làm chủ kỹ năng soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, thực tiễn, chuẩn pháp lý!

Ghi danh ngay hôm nay để nâng tầm năng lực pháp lý của bạn: https://study.phapche.edu.vn/khoa-dao-tao-thiet-ke—soan-thao—ra-soat-hop-dong?ref=lnpc

Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

  1. Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng:
  • “Ông (Bà)”: Ghi họ và tên đầy đủ bằng chữ in hoa có dấu tiếng Việt.
  • “Năm sinh”: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh theo lịch dương. Sử dụng 2 chữ số cho ngày và tháng, 4 chữ số cho năm (ví dụ: 03/08/1975).
  • “Chứng minh nhân dân số” hoặc “Căn cước công dân số”: Ghi đầy đủ số giấy tờ tùy thân còn hiệu lực, kèm theo thông tin cơ quan cấp và ngày cấp, căn cứ theo mặt sau của giấy tờ.
  • “Địa chỉ thường trú” và “Địa chỉ tạm trú”: Ghi đầy đủ và chính xác theo thứ tự: số nhà, tên đường, tổ/thôn/xóm/làng/ấp/bản/buôn/phum/sóc; xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp là công dân từ nước ngoài về, ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (phiên âm sang tiếng Việt).
  • “Điện thoại”: Ghi số điện thoại liên hệ (di động hoặc cố định) để tiện cho việc liên lạc khi cần thiết.
  1. Thông tin về quyền sử dụng đất (Mục [3] của hợp đồng):
  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: Các thông tin này được ghi theo đúng nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cần đối chiếu kỹ và điền chính xác từng mục.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích phần đất được tặng cho theo đơn vị mét vuông (m²), đúng như thông tin trong Giấy chứng nhận.
Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

1. Về hình thức:

Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành:

  • Theo nội dung tại Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015: Một hợp đồng dân sự có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết, trừ khi pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác.
  • Theo nội dung tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015: Hợp đồng tặng cho bất động sản (bao gồm quyền sử dụng đất) phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực. Trong trường hợp bất động sản thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu, thì hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu không thuộc diện phải đăng ký, hợp đồng sẽ có hiệu lực từ thời điểm tài sản được chuyển giao.
  • Theo nội dung tại Điều 167 Luật Đất đai 2013: Việc tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất kèm tài sản gắn liền với đất phải được lập thành hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
  • Theo nội dung tại Điều 5 Luật Công chứng 2014: Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Được lập thành văn bản.
  • Được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
  • Được đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai (trong trường hợp thửa đất thuộc diện phải đăng ký).

Sau khi hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực, bên nhận tặng cho phải nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan này sẽ xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có) và thực hiện việc cập nhật, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bên nhận tặng cho.

2. Về nội dung:

Theo nội dung tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, để hợp đồng tặng cho có hiệu lực về mặt nội dung, giao dịch dân sự phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không vi phạm điều cấm của pháp luật.
  • Không trái với đạo đức xã hội.

Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng phải:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (đối với cá nhân).
  • Là người đại diện hợp pháp (đối với tổ chức).
  • Có năng lực pháp luật dân sự, tức là có khả năng xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự, bao gồm các quyền nhân thân, quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quan hệ dân sự.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết