fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Có phải ký hợp đồng lao động đối với sinh viên làm việc part time không?

Có phải ký hợp đồng lao động đối với sinh viên làm việc part time không? Đây là thắc mắc phổ biến của nhiều bạn trẻ cũng như các doanh nghiệp, cửa hàng sử dụng lao động là sinh viên. Việc có ký hợp đồng lao động hay không không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động mà còn liên quan đến nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng lao động. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc ký hợp đồng lao động với sinh viên làm thêm? Cùng Học viện đào tạo pháp chế ICA tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Làm chủ kỹ năng soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp – thực tiễn – chuẩn pháp lý!

Ghi danh ngay hôm nay để nâng tầm năng lực pháp lý của bạn cùng chuyên gia: https://study.phapche.edu.vn/khoa-dao-tao-thiet-ke—soan-thao—ra-soat-hop-dong?ref=lnpc

Có phải ký hợp đồng lao động đối với sinh viên làm việc part time không?

Theo nội dung quy định tại Điều 32 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc không trọn thời gian (tức làm việc part time) là người có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc tiêu chuẩn theo ngày, tuần hoặc tháng được quy định trong pháp luật hoặc nội quy của đơn vị sử dụng lao động.

Việc làm part time phải được thỏa thuận rõ ràng khi ký kết hợp đồng lao động, và người làm việc không trọn thời gian vẫn được hưởng lương, có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như người làm việc toàn thời gian, đồng thời được bảo đảm về an toàn lao động và không bị phân biệt đối xử.

Vì vậy, sinh viên làm việc part time — chẳng hạn như làm phục vụ tại quán cà phê — vẫn cần được ký hợp đồng lao động. Việc này không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ sở quan trọng để đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động, bao gồm tiền lương, bảo hiểm (nếu đủ điều kiện), và bảo vệ khi xảy ra tranh chấp.

Sinh viên làm việc part time có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Điều này áp dụng chung, không phân biệt làm việc toàn thời gian hay bán thời gian (part time).

Tuy nhiên, theo Điều 85 của Luật này, nếu người lao động không làm việc và không hưởng lương từ 14 ngày trở lên trong một tháng, thì tháng đó không phải đóng bảo hiểm xã hội và thời gian đó cũng không được tính vào thời gian tham gia bảo hiểm.

Như vậy, nếu bạn là sinh viên làm part time tại quán cà phê và có ký hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên, bạn thuộc diện phải tham gia bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, nếu mỗi tháng bạn nghỉ làm và không nhận lương từ 14 ngày trở lên, thì tháng đó bạn không bị trừ bảo hiểm xã hội.

Việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không phụ thuộc vào thời hạn hợp đồng và thời gian làm việc/thực lĩnh lương thực tế trong tháng, chứ không phụ thuộc vào việc bạn là sinh viên hay người đi làm toàn thời gian.

Có phải ký hợp đồng lao động đối với sinh viên làm việc part time không?
Có phải ký hợp đồng lao động đối với sinh viên làm việc part time không?

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng làm việc Part time

Khi tuyển dụng lao động làm việc bán thời gian (part-time), người sử dụng lao động cần lập hợp đồng rõ ràng, đúng quy định. Dưới đây là các nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng:

1. Thông tin các bên

a. Người lao động (bên nhận việc)

  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu: số, ngày cấp, nơi cấp
  • Nơi cư trú (hộ khẩu hoặc chỗ ở hiện tại)
  • Phương thức liên hệ: điện thoại, email
  • Trường hợp là người chưa đủ 18 tuổi: ghi rõ người đại diện theo pháp luật

b. Người sử dụng lao động (bên giao việc)

  • Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh
  • Mã số thuế, địa chỉ trụ sở
  • Người đại diện theo pháp luật: họ tên, chức danh, nơi cư trú
  • Cách thức liên hệ: điện thoại, email, fax

2. Công việc và vị trí làm việc

  • Chức danh/vị trí công việc
  • Nhiệm vụ cụ thể hằng ngày
  • Quyền hạn trong công việc (nếu có)
  • Điều kiện làm việc
  • Địa điểm làm việc cụ thể (bộ phận/phòng ban, địa chỉ…)

3. Thời hạn hợp đồng

  • Xác định rõ thời hạn (có thể là 1, 3, 6 tháng…)
  • Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc: từ ngày… đến ngày…

4. Lương, thưởng và chế độ khác

  • Mức lương: không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
  • Các khoản bổ sung: thưởng, hoa hồng, phụ cấp (nếu có)
  • Hình thức trả lương: tiền mặt hoặc chuyển khoản
  • Thời gian trả lương: theo tháng/tuần/ca (ghi rõ)

5. Chế độ nghỉ ngơi và bảo hiểm

  • Nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết theo quy định
  • Nếu hợp đồng từ 1 tháng trở lên, người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc (theo Luật BHXH 2014)
  • Chế độ bảo hiểm y tế (nếu có thỏa thuận hoặc bắt buộc)

6. Thời gian làm việc

  • Số giờ làm mỗi ngày: không quá 8 giờ/ngày
  • Số ngày làm trong tuần: tối đa 48 giờ/tuần
  • Lịch làm việc cụ thể: từ ngày nào đến ngày nào, ca sáng/chiều/tối
  • Trường hợp làm theo tuần: tối đa 10 giờ/ngày

7. Trang bị và an toàn lao động

  • Ghi rõ các thiết bị, công cụ được cấp phát
  • Cam kết về điều kiện an toàn, vệ sinh nơi làm việc

8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

a. Người sử dụng lao động

  • Trả lương đúng hạn, đầy đủ
  • Bảo đảm các chế độ theo hợp đồng và pháp luật
  • Cung cấp điều kiện làm việc an toàn

b. Người lao động part-time

  • Hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn, chất lượng
  • Tuân thủ nội quy, quy định của doanh nghiệp
  • Được hưởng đầy đủ quyền lợi đã thỏa thuận

9. Chấm dứt hợp đồng

  • Hết thời hạn hợp đồng
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng (theo đúng thời gian báo trước và lý do hợp pháp)
  • Bồi thường thiệt hại (nếu có)

10. Hình thức trình bày

  • Trình bày rõ ràng, dễ đọc
  • Có chữ ký và xác nhận của hai bên: người lao động và người sử dụng lao động
  • Lập ít nhất 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết