Sơ đồ bài viết
Mức chi phí học Thạc sĩ Luật là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi quyết định theo đuổi bậc học cao hơn trong lĩnh vực pháp luật. Chi phí này không chỉ phụ thuộc vào loại hình trường đại học – công lập hay tư thục – mà còn ảnh hưởng bởi chất lượng và danh tiếng của trường, cũng như đặc điểm cụ thể của chương trình đào tạo. Học phí có thể dao động từ mức phí phải chăng tại các trường công lập đến các mức phí cao hơn tại các trường tư thục hoặc các chương trình liên kết quốc tế.
Mức chi phí học thạc sĩ luật là bao nhiêu?
Mức chi phí học Thạc sĩ Luật tại Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình trường đại học (công lập hay tư thục), chất lượng giáo dục, và các dịch vụ đi kèm. Đối với các trường công lập, học phí thường thấp hơn so với các trường tư thục hoặc các chương trình liên kết quốc tế.
- Trong các trường công lập, học phí có thể rơi vào khoảng từ 20 triệu đến 70 triệu đồng Việt Nam cho toàn bộ khóa học, tùy vào trường và chương trình cụ thể.
- Đối với các trường tư thục hoặc chương trình liên kết với các trường đại học nước ngoài, chi phí có thể cao hơn, có thể lên đến vài trăm triệu đồng cho toàn bộ khóa học.
Tuy nhiên, để có thông tin chính xác và cập nhật nhất, bạn nên trực tiếp tham khảo thông tin từ các trường đại học mà bạn quan tâm hoặc truy cập website của họ để biết chi tiết về học phí và các khoản phí khác liên quan.
Điều kiện để học Thạc sĩ Luật?
Theo Điều 5 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT, các điều kiện để tham gia chương trình Thạc sĩ Luật được quy định như sau:
Đối với Thí Sinh:
Cần phải đã tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc có trình độ tương đương trở lên) trong một ngành học phù hợp. Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu, yêu cầu xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc đã có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực đăng ký học tập và nghiên cứu.
Cần có trình độ ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Phải đáp ứng các yêu cầu khác theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và các điều kiện cụ thể của chương trình đào tạo.
Đối với Thí Sinh Là Công Dân Nước Ngoài:
Nếu thí sinh là công dân nước ngoài và đăng ký theo học chương trình thạc sĩ bằng tiếng Việt, họ cần có trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài, hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) từ chương trình được giảng dạy bằng tiếng Việt. Hơn nữa, họ cũng cần đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
Để xác định ngành học phù hợp cho chương trình thạc sĩ, các điều kiện cần lưu ý bao gồm:
Về Ngành Học Phù Hợp:
Chương trình đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) phải cung cấp kiến thức cơ bản và nền tảng chuyên môn mà chương trình thạc sĩ yêu cầu, như được quy định trong chuẩn đầu vào của từng chương trình thạc sĩ cụ thể. Trường hợp cần thiết, cơ sở đào tạo có thể yêu cầu học viên phải hoàn thành các khóa học bổ sung trước khi dự tuyển.
Trong lĩnh vực quản trị và quản lý, nhất là với các chương trình thạc sĩ theo hướng ứng dụng, ngành học phù hợp ở bậc đại học bao gồm những ngành có liên quan trực tiếp tới kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực quản trị, quản lý.
Về Yêu Cầu Văn Bằng, Chứng Chỉ:
Ứng viên cần có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ sau để đáp ứng yêu cầu học thạc sĩ Luật:
Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chương trình giảng dạy chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.
Bằng tốt nghiệp đại học trở lên được cấp bởi chính cơ sở đào tạo trong vòng không quá 02 năm, với chuẩn đầu ra đạt trình độ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ có trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác được công bố bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo, và còn hiệu lực đến ngày đăng ký dự tuyển.
Trong trường hợp tham gia chương trình đào tạo với ngôn ngữ giảng dạy là tiếng nước ngoài, ứng viên cần đáp ứng các yêu cầu về năng lực ngôn ngữ cụ thể như sau:
- Cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong ngành ngôn ngữ được sử dụng để giảng dạy, hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên mà chương trình học chủ yếu được thực hiện bằng ngôn ngữ này.
- Phải sở hữu một trong những văn bằng hoặc chứng chỉ ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy với trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, như được quy định trong Phụ lục của Quy chế, hoặc các chứng chỉ tương đương khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, và chứng chỉ này còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự tuyển.
Điều kiện để tốt nghiệp Thạc sĩ Luật là gì?
Dựa trên Điều 12, Khoản 1 và Điều 9, Khoản 5 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT, các điều kiện để công nhận tốt nghiệp Thạc sĩ Luật hiện nay bao gồm:
- Học viên cần hoàn thành tất cả các học phần trong chương trình đào tạo và bảo vệ thành công luận văn hoặc đề án theo yêu cầu.
- Điểm luận văn phải đạt mức tối thiểu là 5,5 để được xếp loại đạt.
- Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ phải đạt chuẩn đầu ra của chương trình, được chứng minh bằng các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc ngành khác với chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Cần hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Học viên không được trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kỷ luật, đình chỉ học tập.
So với quy định trước đó theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 01/07/2014 – 15/10/2021), các yêu cầu về hoàn thành chương trình học và bảo vệ luận văn không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đã được nâng từ Bậc 3 lên Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, làm tăng độ khó cho học viên thạc sĩ Luật so với những khóa học trước ngày 15/10/2021.
Tham khảo thêm Khóa học pháp chế doanh nghiệp của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!
Mời bạn xem thêm:
- Chi phí của một sinh viên học đại học hiện nay là bao nhiêu?
- Mức học phí luật sư là bao nhiêu?
- Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 là bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT mỗi hình thức đào tạo, cơ sở đào tạo cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa cho từng chương trình đào tạo để định hướng cho học viên. Thời gian đào tạo thạc sĩ luật được thực hiện theo quy định trên.
Tại TP.HCM, có nhiều cơ sở giáo dục đại học và trung cấp cung cấp chương trình đào tạo thạc sĩ Luật. Dưới đây là một số lựa chọn nổi bật:
Trường Đại học Luật TP.HCM: Nổi tiếng trong việc đào tạo chuyên gia pháp lý và luật sư, trường cung cấp nhiều chuyên ngành trong chương trình thạc sĩ Luật, bao gồm Luật kinh doanh, Luật lao động, Luật hình sự, Luật dân sự, và nhiều hơn nữa.
Trường Đại học Quốc gia TP.HCM: Cung cấp các chương trình thạc sĩ Luật đa dạng, trường mở cửa cho sinh viên theo học các chuyên ngành như Luật kinh tế, Luật hành chính, Luật tư pháp, v.v, với mục tiêu cung cấp kiến thức vững chắc cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Cung cấp các chương trình thạc sĩ Luật với các chuyên ngành liên quan đến chính trị và quản lý như Luật tư pháp, Luật hành chính, Luật kinh tế.
Trung tâm Đào tạo Luật: Đây là một địa điểm chuyên nghiệp về đào tạo pháp luật, cung cấp các khóa học thạc sĩ Luật cùng nhiều chuyên ngành, bên cạnh các khóa học đào tạo chuyên nghiệp khác.
Khi lựa chọn trường phù hợp, bạn cần cân nhắc các yếu tố như nội dung chương trình, đội ngũ giảng viên, khả năng tài chính, vị trí địa lý, thời gian học, và nhiều hơn nữa. Khuyến nghị là bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng và liên hệ trực tiếp với các trường để thu thập thông tin chi tiết.