Bạn đang tìm kiếm Câu hỏi trắc nghiệm Luật Tố tụng hành chính phần 1 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm quan trọng, bám sát nội dung Luật Tố tụng hành chính, giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Cùng tham khảo ngay!
Tham khảo khoá học ôn tập môn Luật tố tụng hành chính: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-to-tung-hanh-chinh?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Tố tụng hành chính phần 1
Câu 1: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án cấp sơ thẩm xử lý như thế nào đối với đơn kháng cáo quá hạn?
A. Tòa án cấp sơ thẩm ra thông báo trả lại đơn
B. Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng
C. Cả hai đáp án đều sai
Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm?
A. Ngay sau khi đơn kháng cáo được chấp nhận, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
B. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
C. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền kháng nghị của Viện kiểm sát?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm
B. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn kháng nghị bản án theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát?
A. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án
B. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án
C. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày nhận được bản án
Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn thông báo thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm?
A. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn mở phiên tòa phúc thẩm?
A. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 01 tháng
B. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 60 ngày
Câu 7: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn gửi Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm?
A. Phải được gửi ngay cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp
B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định
C. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ra quyết định
Câu 8: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thời hạn nghiên cứu hồ sơ của Viện kiểm sát cùng cấp như thế nào?
A. 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
B. 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
C. 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
Câu 9: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Kiểm sát viên phát biểu những nội dung gì tại phiên tòa phúc thẩm?
A. Sau khi kết thúc việc tranh luận và đối đáp, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn phúc thẩm
B. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật và việc giải quyết vụ án
C. Cả hai câu trên đều sai
Câu 10: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, đương sự có quyền gì trong thủ tục giám đốc thẩm?
A. Có quyền cung cấp thêm tài liệu, chứng cứ, cấp giám đốc thẩm chỉ xem xét lại những tài liệu chứng cứ đã được giao nộp theo thủ tục sơ thẩm và thủ tục phúc thẩm
B. Có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu tài liệu, chứng cứ đó chưa được Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự giao nộp hoặc đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không giao nộp được vì có lý do chính đáng hoặc tài liệu, chứng cứ đó bị thất lạc, bị hư hỏng trong quá trình bảo quản
Câu 11: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Tòa án có thẩm quyền xử lý như thế nào khi có yêu cầu giám đốc thẩm trong vụ án dân sự?
A. Tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét, sửa, hủy hoặc giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới
B. Tòa án cấp giám đốc thẩm có thể hủy hoặc sửa bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới hoặc ra quyết định tạm đình chỉ vụ án
C. Tòa án cấp giám đốc thẩm có quyền xử lý toàn bộ vụ án
Câu 12: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thủ tục giám đốc thẩm chỉ áp dụng đối với những bản án, quyết định nào?
A. Những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật mà các đương sự có yêu cầu xem xét lại
B. Những bản án, quyết định mà Tòa án sơ thẩm đã xét xử không đúng pháp luật
C. Những bản án, quyết định mà có sự thay đổi về căn cứ pháp lý
Câu 13: Khi nào Tòa án có thể yêu cầu hoãn phiên tòa phúc thẩm?
A. Khi có lý do chính đáng khiến không thể tiến hành phiên tòa theo lịch trình đã thông báo
B. Khi không đủ thành phần tham gia phiên tòa
C. Khi các bên đương sự không có mặt tại phiên tòa
Câu 14: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời gian thụ lý vụ án?
A. Thời gian thụ lý là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn khởi kiện
B. Thời gian thụ lý là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn khởi kiện
C. Thời gian thụ lý là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn khởi kiện
Câu 15: Đối với vụ án có tính chất phức tạp, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời gian thụ lý?
A. Thời gian thụ lý có thể kéo dài tới 60 ngày
B. Thời gian thụ lý có thể kéo dài tới 90 ngày
C. Thời gian thụ lý không được kéo dài quá 30 ngày
Câu 16: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án có quyền yêu cầu các bên đương sự cung cấp thông tin, tài liệu trong những trường hợp nào?
A. Khi cần làm rõ tình tiết, chứng cứ trong vụ án
B. Khi có yêu cầu từ một trong các bên đương sự
C. Khi có thông tin từ cơ quan chức năng
Câu 17: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc hoãn phiên tòa sơ thẩm?
A. Hoãn phiên tòa khi một trong các đương sự vắng mặt mà không có lý do chính đáng
B. Hoãn phiên tòa khi có yêu cầu của các đương sự và Tòa án xét thấy cần thiết
C. Hoãn phiên tòa khi có lý do chính đáng, bao gồm việc một trong các đương sự vắng mặt mà có lý do chính đáng hoặc có tình huống bất khả kháng
Câu 18: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án có quyền áp dụng biện pháp nào trong trường hợp cần bảo vệ quyền lợi của đương sự?
A. Tạm đình chỉ vụ án
B. Phê chuẩn các thỏa thuận giữa các đương sự
C. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các đương sự
Câu 19: Trong trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, thời hạn thực hiện bản án là bao lâu?
A. 15 ngày kể từ ngày có bản án phúc thẩm
B. 30 ngày kể từ ngày có bản án phúc thẩm
C. 01 tháng kể từ ngày có bản án phúc thẩm
Câu 20: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật, ai có quyền yêu cầu xem xét lại bản án theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và các đương sự trong vụ án
B. Các đương sự trong vụ án
C. Viện kiểm sát cấp trên
Câu 21: Trong trường hợp không có yêu cầu xét xử lại, Tòa án cấp giám đốc thẩm sẽ xử lý như thế nào đối với bản án, quyết định có sai sót?
A. Tòa án cấp giám đốc thẩm sẽ ra quyết định hủy bỏ hoặc sửa bản án, quyết định đó
B. Tòa án cấp giám đốc thẩm sẽ yêu cầu Tòa án sơ thẩm xét xử lại
C. Tòa án cấp giám đốc thẩm không có quyền xử lý bản án sai sót
Câu 22: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án có thể hoãn phiên tòa sơ thẩm trong trường hợp nào?
A. Các đương sự không có mặt tại phiên tòa
B. Có sự vắng mặt của người tham gia tố tụng mà có lý do chính đáng
C. Các bên đương sự yêu cầu hoãn phiên tòa
Câu 23: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thủ tục xét xử giám đốc thẩm như thế nào?
A. Giám đốc thẩm chỉ áp dụng đối với các bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật
B. Giám đốc thẩm áp dụng cho tất cả các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
C. Giám đốc thẩm áp dụng đối với những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, nếu có căn cứ yêu cầu xem xét lại
Câu 24: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi có yêu cầu giám đốc thẩm, Tòa án phải xử lý trong thời gian bao lâu?
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu giám đốc thẩm
Câu 25: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về hình thức tố tụng dân sự nào?
A. Tố tụng qua thư điện tử
B. Tố tụng trực tuyến
C. Tố tụng bằng hình thức xét xử công khai
Câu 26: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, đương sự có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong những trường hợp nào?
A. Khi có nguy cơ làm tổn hại quyền và lợi ích hợp pháp của mình mà không có khả năng khắc phục kịp thời
B. Khi các bên đương sự yêu cầu
C. Khi Tòa án thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi các đương sự
Câu 27: Tòa án có quyền áp dụng biện pháp nào để bảo vệ quyền lợi của đương sự trong vụ án dân sự?
A. Chuyển vụ án sang cấp phúc thẩm
B. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như phong tỏa tài sản của các bên đương sự
C. Đình chỉ vụ án để xem xét lại
Câu 28: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời gian xét xử vụ án dân sự tại phiên tòa phúc thẩm là bao lâu?
A. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
B. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
C. 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
Câu 29: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi có yêu cầu giám đốc thẩm, Tòa án phải xử lý trong thời gian bao lâu?
A. 30 ngày
B. 01 tháng
C. 03 tháng
Câu 30: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc tiếp nhận đơn kháng cáo?
A. Đơn kháng cáo phải được tiếp nhận và xem xét trong vòng 07 ngày làm việc
B. Đơn kháng cáo phải được tiếp nhận và xem xét trong vòng 05 ngày làm việc
C. Đơn kháng cáo không giới hạn thời gian tiếp nhận
Mời bạn xem thêm: