fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 2

Bạn đang ôn tập môn Luật Hôn nhân và gia đình và cần tài liệu luyện thi hiệu quả? Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 2 cung cấp hệ thống câu hỏi bám sát chương trình học, giúp bạn củng cố kiến thức trọng tâm và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Với nội dung được cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất, có đáp án và giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích dành cho sinh viên luật, học viên ôn thi tư pháp, công chức, luật sư.

Link đang ký ôn tập môn học Luật hôn nhân và gia đình: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hon-nhan-va-gia-dinh?ref=lnpc

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 2

Câu 1: Khái niệm “Tảo hôn” được giải thích như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 8 của Luật này
B. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 8
C. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn
D. Cả 3 hành vi trên

Câu 2: Độ tuổi tối thiểu để nam, nữ kết hôn theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 3: “Yêu sách của cải trong kết hôn” được giải thích trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 là như thế nào trong các phương án dưới đây?
A. Là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn nhằm cản trở việc kết hôn tự nguyện của nam, nữ
B. Là việc đặt ra những yêu cầu về sính lễ trong ăn hỏi; tổ chức lễ cưới, xin dâu khi biết trước nhà trai hoặc nhà gái không thể đáp ứng được
C. Là việc nhà trai hoặc nhà gái đặt ra những yêu cầu cụ thể về vật chất như: tiền, vàng, bạc trắng với số lượng lớn, mục đích là để cản trở việc kết hôn tự nguyện của nam, nữ

Câu 4: Khái niệm “Những người có họ trong phạm vi ba đời” được giải thích như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Là những người có cùng dòng họ
B. Là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba
C. Là những người cùng cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba

Câu 5: Việc đăng ký kết hôn phải tuân thủ quy định nào dưới đây?
A. Bắt buộc phải đến Nhà thờ làm lễ đăng ký kết hôn
B. Phải do ông mai, bà mối thực hiện và được già làng, trưởng bản đồng ý
C. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam ở trong nước với nhau?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi sinh sống của một trong hai bên kết hôn
B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn
C. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên kết hôn
D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Cá nhân, cơ quan, tổ chức nào dưới đây có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Trưởng Công an cấp xã
D. Đoàn thanh niên cấp xã

Câu 8: Nội dung nào là nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; nhưng có sự phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập
B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; có sự phân biệt giữa các lao động có thu nhập

Câu 9: Xác định cha, mẹ được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng
B. Con được sinh ra trong thời hạn 200 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân là con chung của vợ chồng
C. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng
D. Tất cả các nội dung trên

Câu 10: Nội dung nào là quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng?
A. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận
B. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do người chồng quyết định trong trường hợp theo phụ hệ
C. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do người vợ quyết định trong trường hợp theo mẫu hệ

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 2
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 2

Câu 11: Nội dung nào là quy định về nghĩa vụ chung của vợ chồng về tài sản?
A. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do một bên xác lập, thực hiện không vì nhu cầu của gia đình
B. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm
C. Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền nào dưới đây?
A. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần tài sản chung
B. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia toàn bộ tài sản chung
C. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết

Câu 13: Vợ chồng có nghĩa vụ chung về tài sản trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường
B. Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn
C. Cả ba phương án trên

Câu 14: Nội dung nào là quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung?
A. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng
B. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo quy định của pháp luật
C. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung là bắt buộc sau khi hai người đã đăng ký kết hôn

Câu 15: Người nào có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn?
A. Cha, mẹ, anh, chị, em của vợ, chồng
B. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn
C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em
D. Hội liên hiệp phụ nữ

Câu 16: Quan hệ hôn nhân chấm dứt trong trường hợp nào dưới đây?
A. Kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
B. Kể từ ngày vợ, chồng tự thỏa thuận chấm dứt hôn nhân.
C. Kể từ ngày vợ, chồng tuyên bố chấm dứt hôn nhân và đi lấy người khác.

Câu 17: Nội dung nào là nghĩa vụ và quyền của cha mẹ trong giáo dục con?
A. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự gây ra theo quy định của Bộ luật dân sự.
B. Cha mẹ hướng dẫn con chọn nghề; tôn trọng quyền chọn nghề, quyền tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của con.
C. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Quyền quản lý tài sản riêng của con được thực hiện theo quy định nào dưới đây?
A. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
B. Cha, mẹ là người quản lý tài sản riêng của con.
C. Cha, mẹ có thể thuê người quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Quyền nhận cha, mẹ được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Con có quyền nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết; Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ; nhận mẹ, không cần phải có sự đồng ý của cha.
B. Con có quyền nhận cha, mẹ của mình; Con đã thành niên nhận cha, cần phải có sự đồng ý của mẹ; nhận mẹ, cần phải có sự đồng ý của cha.
C. Con có quyền nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết.

Câu 20: Quyền nhận con được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Cha, mẹ có quyền nhận con; Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.
B. Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết; Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con cần phải có sự đồng ý của người kia.
C. Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết; Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.

Câu 21: Chị X thường trú tại Thành phố Móng Cái và kết hôn với anh T là người Trung Quốc thường trú tại nơi giáp với Móng Cái. Vậy cơ quan nào sẽ giải quyết việc ly hôn của anh chị?
A. TAND tỉnh Quảng Ninh.
B. TAND.
C. TAND thành phố Móng Cái.
D. UBND thành phố Móng Cái.

Câu 22: Người nước ngoài có quyền nhận những trường hợp nào sau đây làm con nuôi:
A. Trẻ em là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam hoặc thường trú tại nước ngoài làm con nuôi.
B. Trẻ em sống tại Việt Nam.
C. Trẻ em không có quốc tịch Việt Nam.
D. Trẻ em trên 16 tuổi.

Câu 23: Văn bản nào quy định về việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài?
A. Luật Nuôi con nuôi.
B. Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
C. Luật Dân sự.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 24: Nhận định nào sau đây là đúng về việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài?
A. Người được nhận nuôi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Người nhận phải hơn người được nhận nuôi là từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Tất cả đều đúng.
D. Người nước ngoài nhận nuôi con nuôi ở Việt Nam.

Câu 25: Người nào sau đây có quyền nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài?
A. Người chưa thành niên.
B. Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
C. Người chậm khả năng nhận thức.
D. Hơn con nuôi từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 26: Cơ quan nào chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài?
A. Phòng tư pháp.
B. Sở tư pháp.
C. UBND.
D. Bộ tư pháp.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.