fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự phần 12

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập Luật Hình sự sát với thực tế và cấu trúc đề thi? Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự phần 12 được tổng hợp nhằm giúp người học hệ thống hóa kiến thức, làm quen với các dạng bài trắc nghiệm và luyện tập kỹ năng xử lý câu hỏi nhanh, chính xác. Nội dung phần 12 được biên soạn bám sát chương trình đào tạo, có đáp án và giải thích rõ ràng, phù hợp cho sinh viên ngành luật, học viên ôn thi kiểm sát, luật sư, tư pháp.

Link đăng ký khoá học bài giảng môn học Luật Hình sự:

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự phần 12

Câu 1: Để bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 nghiêm cấm những hành vi nào?
A. Tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người.
B. Bức cung hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người.
C. Dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người.
D. Cả 03 đáp án trên.

Câu 2: Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào?
A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

Câu 3: Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015?
A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

Câu 4: Người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà dùng nhục hình làm nạn nhân chết thì bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù?
A. 02 năm tù.
B. 05 năm tù.
C. 10 năm tù.
D. Từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.

Câu 5: Trong hoạt động tố tụng, người sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc thì có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Làm người bị bức cung chết.
B. Làm người bị bức cung tự sát.
C. Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật.
D. Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung.

Câu 6: Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì?
A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm.
C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm.

Câu 7: Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án oan, trái pháp luật được bảo đảm quyền lợi như thế nào?
A. Được bồi thường thiệt hại về vật chất.
B. Được bồi thường thiệt hại về tinh thần.
C. Được phục hồi danh dự.
D. Cả 03 đáp án trên.

Câu 8: Ông Nguyễn Văn Đ là đại biểu Hội đồng nhân dân phường, vì nghi ngờ cháu P đổ sơn vào cửa nhà mình, ông Đ đã bắt giữ cháu P và tra khảo nhằm buộc cháu phải nhận là đã đổ sơn vào nhà ông. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của ông Đ đã có dấu hiệu của tội gì?
A. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật.
B. Tội vi phạm quy định về giam giữ.
C. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật.
D. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi.

Câu 9: Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì?
A. Tội bức cung.
B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật.
C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu.
D. Tội dùng nhục hình.

Câu 10: Hình phạt nào là hình phạt bổ sung khi không áp dụng là hình phạt chính:
A. Trục xuất
B. Phạt tiền và trục xuất
C. Quản chế
D. Phạt tiền

Câu 11: Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ phải thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ thì thời gian đó là:
A. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 05 ngày trong 01 tuần
B. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 02 ngày trong 01 tuần
C. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần
D. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần

Câu 12: Nhận định nào sau đây không có trong khái niệm về thời hiệu thi hành bản án:
A. Người bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên.
B. Không áp dụng hình phạt
C. Khi hết thời hạn luật định
D. Thời hạn do luật định.

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự phần 12
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự phần 12

Câu 13: Hình phạt nào không phải là hình phạt bổ sung áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
A. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
B. Cấm huy động vốn
C. Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính
D. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

Câu 14: Đối tượng nào sau đây không thể bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước:
A. Vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép
B. Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thu lợi bất chính từ việc phạm tội
C. Vật thuộc loại Nhà nước cấm tàng trữ, cấm lưu hành
D. Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội

Câu 15: Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội:
A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành
B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại.
C. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại.
D. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại.

Câu 16: Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS.
B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ.
D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo?
A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS.
B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS.

Câu 18: Hình phạt nào là hình phạt chính áp dụng đối với người phạm tội?
A. Cấm cư trú
B. Cảnh cáo
C. Quản chế
D. Tịch thu tài sản

Câu 19: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm:
A. Bị phát hiện
B. Được thực hiện
C. Hoàn thành
D. Kết thúc

Câu 20: Nhận định nào sau đây là không đúng về các biện pháp tư pháp?
A. Các biện pháp tư pháp có mục đích trừng trị và mục đích phòng ngừa.
B. Các biện pháp tư pháp không để lại án tích cho người, pháp nhân thương mại bị áp dụng.
C. Các biện pháp tư pháp là biện pháp cưỡng chế hình sự do Viện Kiểm Sát, Tòa Án quyết định.
D. Các biện pháp tư pháp được quy định trong BLHS.

Câu 21: Khẳng định nào là sai?
A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo.
B. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm tù.
C. Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm tù.
D. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.

Câu 22: Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự?
A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt
B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện
C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm
D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi

Câu 23: Nhận định nào sau đây là không đúng về hình phạt cấm cư trú?
A. Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định
B. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội, khi không áp dụng là hình phạt chính
C. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù
D. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội

Câu 24: Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng?
A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật
D. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy

Câu 25: Bộ luật hình sự 2015 không có hiệu lực đối với đối tượng nào?
A. Người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam
B. Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
C. Người không quốc tịch phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
D. Cả a, b, c

Câu 26: Căn cứ vào mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội thì cấu thành tội phạm được chia thành những loại nào?
A. Cấu thành tội phạm cơ bản
B. Cấu thành tội phạm tăng nặng
C. Cấu thành tội phạm giảm nhẹ
D. Cả a, b, c đúng

Câu 27: Tội phạm có những loại nào dưới đây?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng
B. Tội phạm nghiêm trọng
C. Tội phạm rất nghiêm trọng
D. Cả a, b, c đúng

Câu 28: Căn cứ vào mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội thì cấu thành tội phạm không bao gồm loại nào?
A. Cấu thành tội phạm cơ bản
B. Cấu thành tội phạm tăng nặng
C. Cấu thành tội phạm giảm nhẹ
D. Cấu thành tội phạm vật chất

Câu 29: Phân loại tội phạm dựa vào căn cứ nào dưới đây?
A. Mức cao nhất của khung hình phạt
B. Mức thấp nhất của khung hình phạt
C. Mức án mà Tòa án tuyên
D. Cả a, b, c đúng

Câu 30: Mặt chủ quan của tội phạm bao gồm những yếu tố nào sau đây?
A. Lỗi
B. Động cơ phạm tội
C. Mục đích phạm tội
D. Cả a, b, c đúng

Câu 31: Những biểu hiện khách quan bao gồm những biểu hiện nào sau đây?
A. Các điều kiện khác: công cụ, phương tiện, thủ đoạn, thời gian, địa điểm phạm tội
B. Hậu quả nguy hiểm cho XH
C. Hành vi nguy hiểm cho XH
D. Cả a, b, c đúng

Câu 32: Xét về mặt cấu trúc, hành vi khách quan của tội phạm xảy ra trên thực tế có thể là:
A. Hành vi xảy ra trong thời gian ngắn
B. Hành vi diễn ra trong thời gian tương đối dài
C. Hành vi chỉ diễn ra 1 lần
D. Cả a, b, c đúng

Câu 33: Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của Lỗi vô ý do cẩu thả?
A. Người phạm tội nhận thức được tính nguy hiểm của hành vi
B. Người phạm tội mong muốn cho hậu quả xảy ra
C. Người phạm tội nhận thức được hậu quả của hành vi
D. Không mong muốn cho hậu quả xảy ra

Câu 34: Lỗi cố ý gián tiếp có dấu hiệu nào sau đây?
A. Người phạm tội khi thực hiện HV nguy hiểm cho xã hội, nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
B. Người phạm tội thấy trước được hậu quả của hành vi do mình thực hiện
C. Người phạm tội không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng lại bỏ mặc cho hậu quả xảy ra
D. Cả a, b, c đúng

Câu 35: Luật hình sự Việt Nam phân biệt loại khách thể nào để chỉ mức độ khái quát khác nhau?
A. Khách thể trực tiếp
B. Khách thể loại
C. Khách thể chung
D. Cả a, b, c đúng

Câu 36: Đối tượng tác động của tội phạm là gì?
A. Là quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
B. Là bộ phận của khách thể của tội phạm, bị hành vi phạm tội tác động đến để gây thiệt hại cho khách thể
C. Là quan hệ xã hội được Luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại
D. Cả a, b, c đúng

Câu 37: Người phạm tội với lỗi cố ý trực tiếp là trường hợp nào sau đây?
A. Người khi thực hiện HV nguy hiểm cho xã hội, nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
B. Người phạm tội thấy trước được hậu quả của hành vi do mình thực hiện
C. Người phạm tội mong muốn cho hậu quả xảy ra
D. Cả a, b, c đúng

Câu 38: Xét về mặt cấu trúc, hành vi khách quan của tội phạm xảy ra trên thực tế có thể là:
A. Nhiều loại hành vi
B. Hành vi xảy ra trong thời gian ngắn
C. Một loại hành vi
D. Cả a, b, c đúng

Câu 39: Lỗi vô ý do cẩu thả là có dấu hiệu nào sau đây?
A. Người phạm tội không nhận thức được hành vi và hậu quả nguy hiểm do người đó cẩu thả
B. Người phạm tội không nhận thức được hậu quả của hành vi
C. Người phạm tội không nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH
D. Cả a, b, c đúng

Câu 40: Hậu quả của tội phạm có ý nghĩa nào sau đây trong việc xác định tội phạm và hình phạt?
A. Là căn cứ xác định cấu thành tội phạm tăng nặng, giảm nhẹ
B. Là căn cứ xác định tội phạm
C. Là căn cứ đánh giá mức độ nguy hiểm của hành vi mà mức độ nguy hiểm cho xã hội
D. Cả a, b, c đúng

Câu 41: Hành vi phạm tội tác động vào đối tượng tác động nào sau đây để gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm?
A. Chủ thể của quan hệ xã hội
B. Nội dung của quan hệ xã hội: hoạt động của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ xã hội
C. Đối tượng của các quan hệ xã hội: các sự vật của thế giới bên ngoài, các lợi ích mà qua đó các quan hệ xã hội phát sinh và tồn tại
D. Cả a, b, c đúng

Câu 42: Xét về mặt cấu trúc, hành vi khách quan của tội phạm xảy ra trên thực tế có thể là:
A. Hành vi diễn ra trong thời gian tương đối dài
B. Một loại hành vi
C. Hành vi xảy ra trong thời gian ngắn
D. Cả a, b, c đúng

Câu 43: Những biểu hiện khách quan nào bắt buộc phải có trong mọi cấu thành tội phạm?
A. Các điều kiện khác: công cụ, phương tiện, thủ đoạn, thời gian, địa điểm phạm tội
B. Hậu quả nguy hiểm cho XH
C. Hành vi nguy hiểm cho XH
D. Cả a, b, c đúng

Câu 44: Để khẳng định sự tồn tại của mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả phải dựa vào những căn cứ nào sau đây?
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật hình sự phải xảy ra trước hậu quả về mặt thời gian
B. Hành vi nguy hiểm đã xảy ra phải đúng là sự hiện thực hoá khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả
C. Hành vi nguy hiểm phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả nguy hiểm cho xã hội
D. Cả a, b, c đúng

Câu 45: Thời điểm nào sau đây được coi là tội phạm hoàn thành đối với tội có cấu thành tội phạm hình thức?
A. Khi người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội
B. Khi người phạm tội đã đạt được mục đích
C. Khi có hậu quả xảy ra
D. Cả a, b, c đúng

Câu 46: Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự ở đoạn phạm tội chưa đạt trong trường hợp nào sau đây?
A. Người phạm tội đã thực hiện hành vi
B. Người phạm tội chưa gây ra hậu quả
C. Người phạm tội không thực hiện được đến cùng là do nguyên nhân khách quan
D. Cả a, b, c đúng

Câu 47: Hãy xác định thời điểm tội phạm hoàn thành đối với tội có cấu thành tội phạm vật chất?
A. Khi có hậu quả xảy ra
B. Khi người phạm tội chấm dứt hành vi phạm tội
C. Khi người phạm tội đã thực hiện hành vi phạm tội
D. Cả a, b, c đúng

Câu 48: Trường hợp nào sau đây được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?
A. Ngay sau khi thực hiện tội phạm người phạm tội đã có hành vi ngăn chặn hậu quả
B. Không thực hiện tội phạm đến cùng vì nạn nhân chống trả
C. Không thực hiện tội phạm đến cùng tuy không có gì ngăn cản
D. Không thực hiện tội phạm đến cùng vì có người khác ngăn cản

Câu 49: Hãy xác định thời điểm tội phạm hoàn thành nào là đúng trong các loại cấu thành tội phạm sau đây?
A. Tội phạm có cấu thành tội phạm vật chất được coi là hoàn thành khi có hậu quả xảy ra
B. Tội phạm có cấu thành tội phạm cắt xén được coi là hoàn thành khi người phạm tội có những hoạt động nhằm thực hiện hành vi
C. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức được coi là hoàn thành khi người phạm tội đã thực hiện hành vi phạm tội
D. Cả a, b, c đúng

Câu 50: Trách nhiệm hình sự đối với người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội sẽ được giải quyết như thế nào?
A. Được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm trong mọi trường hợp
B. Được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
C. Được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm trong một số trường hợp
D. Không được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm trong mọi trường hợp

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.