Câu hỏi trắc nghiệm Luật Đầu tư phần 15 tiếp tục bổ sung các tình huống pháp lý thực tiễn và câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung chương trình học, giúp người học rèn luyện tư duy phản biện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Với bố cục rõ ràng, đáp án chi tiết và cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành, phần 15 là tài liệu hữu ích dành cho sinh viên ngành luật, thí sinh ôn thi công chức, viên chức cũng như những ai đang nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực đầu tư. Đừng bỏ lỡ phần quan trọng này trong quá trình ôn tập của bạn!
Tham khảo khóa học bài giảng ôn tập môn học Luật đầu tư của Học viện Pháp chế ICA: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dau-tu?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Đầu tư phần 15
Câu 1: Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư cung cấp hàng hóa dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài nhưng phải đặt trụ sở chính tại 1 địa điểm cụ thể, câu phát biểu trên đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Luật đầu tư năm 2005 cấm đầu tư đối với các dự án đầu tư:
A. Đầu tư trong lĩnh vực thám tử tư
B. Thử nghiệm sinh sản vô tính trên người
C. A, B đúng
Câu 3: Cô A là nhân viên thuế và hàng năm bắt buộc phải mua 1 số trái phiếu của nhà nước, đó là hoạt động đầu tư:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Không phải hoạt động đầu tư
D. Tất cả A, B, C đều sai
Câu 4: Trường hợp nào sau đây nhà đầu tư được miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất thuế sử dụng đất theo qui định của pháp luật:
A. Khu công nghiệp mới
B. Khu kinh tế mới
C. Khu kinh tế xã hội khó khăn
D. B, C đúng
Câu 5: Một nhà đầu tư cổ phiếu mua được 5% cổ phần phổ thông của công ty ABC, vậy đây là hình thức đầu tư gì?
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Không phải hình thức đầu tư
D. A, B, C sai
Câu 6: Trong quá trình đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư được áp dụng thống nhất đối với hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước kiểm soát.
A. Giá, phí.
B. Các khoản thuế, phí.
C. Lệ phí.
D. Giá, phí, lệ phí.
Câu 7: Các trường hợp sau trường hợp nào không phải nhà đầu tư:
A. Xây dựng khu resort
B. Mua bán chứng khoán
C. Kinh doanh hàng tạp hóa
D. Mua bảo hiểm Pru-link (Prudential)
Câu 8: Nhà đầu tư được trực tiếp hoặc thông qua đại lý để tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam bị giới hạn về địa bàn tiêu thụ. Câu phát biểu đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Đối với dự án đầu tư trong nước có qui mô vốn đầu tư…………và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí đầu tư.
A. Dưới 5 tỉ
B. Trên 5 tỉ
C. Dưới 15 tỉ
D. Trên 15 tỉ
Câu 10: Hình thức đầu tư nào mà không thành lập pháp nhân.
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
C. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
D. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
Câu 11: Vùng miền nào sau đây thuộc địa bàn ưu đãi, hỗ trợ đầu tư toàn bộ:
A. Bắc Kạn
B. Đà Nẵng
C. Gia Lai
D. A và C
Câu 12: Tranh chấp một bên là nhà đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp Việt Nam được giải quyết thông qua tổ chức nào?
A. Tòa án Việt Nam
B. Trọng tài Việt Nam hoặc trọng tài nước ngoài
C. Tòa án quốc tế
D. A, B đúng
Câu 13: Nhà đầu tư được phát triển kinh doanh thông qua các hình thức nào sau đây:
A. Mở rộng quy mô đầu tư
B. Đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường
C. Nâng cao công suất, năng lực kinh doanh
D. Tất cả các ý trên
Câu 14: Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư:
A. Thông qua ngân hàng và thị trường chứng khoán.
B. Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và không tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 15: Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao viết tắt là:
A. BTO
B. BOT
C. BCC
D. BT
Câu 16: Đầu tư trực tiếp dẫn đến việc thành lập 1 pháp nhân riêng, nhận định này đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
Câu 17: Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau được giải quyết thông qua:
A. Tòa án Việt Nam
B. Trọng tài Việt Nam
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 18: Các hợp đồng BOT, BTO, BT chỉ được ký kết:
A. Giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước.
B. Giữa nhà đầu tư trong nước với nhau.
C. Giữa cơ quan NN có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 19: Hợp đồng BCC được ký kết giữa:
A. Giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước.
B. Giữa các nhà đầu tư với nhau.
C. Giữa cơ quan NN có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 20: Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư không quá:
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. 60 năm
Câu 21: Đối với nhà đầu tư, thời gian chuyển lỗ không được quá:
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
Câu 22: Luật đầu tư điều chỉnh mấy vấn đề cơ bản.
A. 4 vấn đề
B. 5 vấn đề
C. 6 vấn đề
D. 6 vấn đề
Câu 23: Theo quy định tại luật đầu tư (29/11/2005) thì thủ tục đầu tư gồm:
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 24: Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan quản lý Việt Nam liên quan đến các hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua … Trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
A. Trọng tài hoặc tòa án quốc tế
B. Trọng tài hoặc tòa án nước ngoài
C. Trọng tài hoặc tòa án Việt Nam
D. Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận
Câu 25: Doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực không điều kiện, trong quá trình hoạt động, lĩnh vực này được bổ sung vào lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư phải ngừng đầu tư và đăng ký lại hoạt động đầu tư đi cơ quan có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật về đầu tư hiện hành của Việt Nam?
A. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
B. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
C. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
D. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
Câu 27: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới
B. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực
C. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận
D. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định
Câu 28: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư thấp hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp
B. Nhà đầu tư được bảo đảm giải quyết bằng một trong hai cách sau: tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế
C. Nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án
D. Nhà đầu tư được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án hoặc được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết
Câu 29: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
B. Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
C. Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 30: Theo Luật Đầu tư năm 2014, thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?
A. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư và các điều kiện cần thiết để áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
B. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
C. Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để áp dụng ưu đãi cho nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
D. Nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đó
Mời bạn xem thêm: