fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp phần 6 (có đáp án)

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp phần 6 (có đáp án) là tài liệu hữu ích giúp sinh viên nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng tư duy pháp lý. Phần 6 tiếp tục cung cấp những câu hỏi nhận định đúng sai chuyên sâu, bao quát các nội dung trọng tâm của môn Luật Hiến pháp, đi kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ việc học tập và ôn luyện hiệu quả. Đây là nguồn tài liệu không thể bỏ qua cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi hoặc muốn củng cố kiến thức chuyên ngành.

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật Hiến Pháp: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hien-phap?ref=lnpc

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp phần 6 (có đáp án)

1. Chỉ có quốc hội mới có quyền bãi nhiệm đại biểu quốc hội

Đúng.
Theo Hiến pháp, quyền bãi nhiệm đại biểu Quốc hội thuộc thẩm quyền của Quốc hội, nhằm đảm bảo tính trách nhiệm và sự tín nhiệm của đại biểu.

2. Chế độ kinh tế theo hiến pháp 1992, đã giải phóng được mọi năng lực sản xuất phát huy được mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế.

Đúng.
Hiến pháp 1992 khẳng định chính sách kinh tế đa thành phần, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển bình đẳng và phát huy tiềm năng.

3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ngày càng được hoàn thiện và xây dựng trong nhà nước Việt nam xã hội chủ nghĩa.

Đúng.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân luôn được bổ sung, hoàn thiện theo các bản Hiến pháp nhằm phù hợp với sự phát triển của xã hội.

4. Nguyên tắc tập trung, dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền hiện nay.

Đúng.
Nguyên tắc tập trung dân chủ là nền tảng quan trọng để tổ chức và vận hành quyền lực trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

5. Hiến pháp và Luật Hiến pháp là hai khái niệm đồng nhất với nhau.

Sai.
Hiến pháp là văn bản pháp lý có giá trị cao nhất, còn Luật Hiến pháp là một ngành luật nghiên cứu và giải thích các nội dung của Hiến pháp.

6. Quốc tịch là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Đúng.
Quốc tịch là yếu tố pháp lý xác định tư cách công dân, từ đó làm cơ sở cho việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

7. Theo hiến pháp 1946, Chủ tịch nước vừa là người đứng đầu nhà nước vừa là người đứng đầu chính phủ, do vậy không có chức danh thủ tưởng chính phủ.

Đúng.
Theo Hiến pháp 1946, Chủ tịch nước đảm nhận vai trò đứng đầu Nhà nước và Chính phủ, không có chức danh Thủ tướng riêng biệt.

8. Thủ tướng chính phủ quyền ban hành quyết định, chỉ thị để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

9. Quốc tịch không bị giới hạn về phạm vi lãnh thổ và thời gian.

10. Quốc hội có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với chánh án, phó chánh án, thẩm phán toà án nhân dân tối cao.

11. Những người tham gia các phiên họp của chính phủ đều có quyền tham gia biểu quyết.

12. Bản Hiến pháp Mỹ năm 1787 vẫn tồn tại đến ngày nay là do trình độ lập hiến của Mỹ cao hơn so với quốc gia khác.

13. Hoạt động Thí điểm bỏ Hội đồng nhân dân được tiến hành tại HĐND cấp tỉnh và HĐND cấp xã.

14. Chủ tịch nước phải báo cáo hoạt động của mình trước chính phủ.

15. Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 đã thừa nhận vấn đề hai quốc tịch trong một số trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.

16. Càng về sau cùng với sự thay thếcuar các bản hiến pháp, nền dân chủ ngày càng được mở rộng  thì vai trò của nhà nước trong xã hội sẽ giảm đi.

17. Hiến pháp là biệu hiện của một sự phát triển tất yếu của lịch sử loài người.

18. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh phải chịu trách nhiệm báo cáo hoạt động của mình trước Hội đồng nhân dân cùng cấp.

19. Hiến pháp 1980 là bản hiến pháp đầu tiên ở nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

20. Toàn bộ quy định của hiến pháp đều là quy phạm pháp Luật Hiến pháp.

21. Kiểm tra giám sát của Quốc hội thông qua hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn.

22. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước chỉ được quy định trong Luật Hiến pháp.

23. Hội đồng nhân dân là thực hiện hoạt động giám sát tối cao ở địa phương

24. Thủ tướng có quyền bầu, cách chức bộ trưởng, và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

25. Hiến pháp 1980 cơ quan giúp việc cho quốc hội là uỷ ban thường vụ quốc hội.

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp phần 6 (có đáp án)
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp phần 6 (có đáp án)

26. Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Quốc hội, uỷ ban thường vụ quốc hội  xem xét lại pháp lệnh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thông qua.

27. Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

28. Quốc tịch là căn cứ xác định Công dân của một quốc gia.

29. Nhiệm kỳ của kiểm sát viên là 5 năm.

30. Tất cả mọi phiên toà bắt buộc phải có Kiểm sát viên tham gia trong quá trình tố tụng.

31. Mọi công việc quan trọng của đất nước và của nhân dân có ý nghĩa toàn quốc đều do Quốc hội quyết định.

32. Hiên nay trên thế giới tất cả các nhà nước đều có Bản hiến pháp.

33. Ủy ban thường vụ quốc hội có quyền chia tách, sáp nhập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

34. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất.

35. Theo hiến pháp 1946,Chủ tịch nước có quyền phủ quyết các đạo luật do Quốc hội thông qua.

36. Các phiên họp của Chính phủ được tiến hành một tháng hai lần.

37. Quốc hội họp chỉ họp trong trường hợp uỷ ban thường vụ quốc hội triệu tập.

38. Nội dung các bản hiến pháp tư sản đều ghi nhận sở hữu tư nhân Tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là bất khả xâm phạm.

39. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ bao gồm Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.