fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 5

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Đất đai phần 5 là nguồn tài liệu ôn tập không thể thiếu cho sinh viên và những người đang tìm hiểu về Luật Đất đai. Phần 5 này giúp bạn củng cố và làm rõ các quy định pháp lý quan trọng liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất, quy trình xử lý tranh chấp, cũng như các vấn đề về thu hồi và chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với các câu hỏi đúng sai được giải thích chi tiết, bạn sẽ nâng cao khả năng áp dụng luật trong thực tế, đồng thời chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và bài kiểm tra. Tìm hiểu ngay để đạt hiệu quả cao trong học tập!

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật đất đai: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dat-dai?ref=lnpc

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 5

1. Thế chấp, bảo lãnh là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất.

Sai. Thế chấp và bảo lãnh là hai biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, không phải là hình thức chuyển quyền sử dụng đất.

2. Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất không còn là chủ của quyền sử dụng đất.

Sai. Có hai hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

  1. Nếu góp vốn mà làm phát sinh pháp nhân mới, quyền sử dụng đất được chuyển sang pháp nhân mới.
  2. Nếu không làm phát sinh pháp nhân mới, quyền sử dụng đất vẫn thuộc về bên góp vốn.

3. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.

Sai. Theo Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền, trừ các trường hợp đặc biệt như tổ chức được Nhà nước cho thuê đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê đất.

Đúng. Theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê.

5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.

Sai. Thẩm quyền được xác định dựa vào chủ thể sử dụng đất, không phụ thuộc vào mục đích sử dụng (Điều 59 Luật Đất đai 2013).

6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất.

Sai. UBND cấp xã chỉ có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất công ích, không có thẩm quyền giao đất (Khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai 2013).

7. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.

Đúng. UBND cấp tỉnh và cấp huyện đều có thẩm quyền giao và cho thuê đất (Khoản 1, 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013).

8. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Sai. Một số trường hợp bị hạn chế, như hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được giao đất theo chính sách hỗ trợ, chỉ được chuyển nhượng sau 10 năm và phải đáp ứng điều kiện nhất định (Khoản 1 Điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 5
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 5

9. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nông trường giao khoán đất thì có quyền sử dụng đất.

Sai. Hộ gia đình được Nhà nước giao đất nông nghiệp có quyền sử dụng đất, còn giao khoán đất từ nông trường không có quyền sử dụng đất hợp pháp.

10. Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.

Sai. Có trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, như khi có giấy tờ hợp lệ và đang sử dụng đất ổn định (Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013).

11. Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.

Sai. Đất nông nghiệp sử dụng dưới hình thức thuê thì không phải đóng thuế đất nông nghiệp.

12. Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Sai. Chỉ tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê mới không phải nộp thuế (Khoản 5 Điều 2 Luật số 17/1999/QH10).

13. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.

Sai. Theo khoản 1 Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản là:

  • Không quá 3 ha ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Không quá 2 ha ở các khu vực khác.

14. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

Đúng. Theo khoản 3 Điều 55 và điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013, các chủ thể này có thể chọn hình thức giao đất hoặc thuê đất tùy dự án.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.