fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 3

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 3 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và luyện thi môn Luật đất đai. Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, người học cần phải hiểu rõ những nhận định đúng và sai, cũng như các điểm khác biệt giữa các quy định pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, và các vấn đề quản lý đất đai. Bài viết này của Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ tiếp tục cung cấp các câu hỏi nhận định đúng sai, giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi một cách hiệu quả.

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật đất đai: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dat-dai?ref=lnpc

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 3

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    • Sai. Chỉ có UBND cấp tỉnh mới có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có thể ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh. UBND cấp huyện không có quyền ủy quyền.
    • Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013.

    2. Khi cần đất để phát triển kinh tế, Nhà nước sẽ thu hồi đất của người dân để chuyển giao cho nhà đầu tư.

      • Sai. Theo điểm a, Khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai, đất thu hồi có thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý, không nhất thiết phải giao cho nhà đầu tư.

      3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân khác.

        • Sai. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao và không phải đất thuê, và chỉ được chuyển nhượng trong cùng một xã, phường, thị trấn.
        • Căn cứ pháp lý: Điều 190 Luật Đất đai 2013.

        4. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.

          • Sai. Người nước ngoài chỉ có thể nhận giá trị quyền sử dụng đất thừa kế từ cá nhân trong nước, không được nhận quyền sử dụng đất.
          • Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013.

          5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

            • Sai. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới được phép góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
            • Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Khoản 3 Điều 183 Luật Đất đai 2013.

            6. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường mới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

              • Sai. Sở Tài nguyên và Môi trường có thể cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận mà không cần ủy quyền của UBND cấp tỉnh.
              • Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014.

              7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong cùng một nhóm đất, người sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước.

                • Sai. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, vẫn cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
                • Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.

                8. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

                  • Đúng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được giao đất không thu tiền sử dụng đất, điều này chỉ áp dụng cho một số chủ thể nhất định nhằm hỗ trợ các mục đích xã hội.
                  • Căn cứ pháp lý: Điều 54 Luật Đất đai 2013.
                  Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 3
                  Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 3

                  9. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

                    • Đúng. Quy trình giải quyết khiếu nại trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo các quy định của pháp luật về khiếu nại.
                    • Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai 2013.

                    10. Chỉ khi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê kết hợp bán, tổ chức kinh tế mới được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

                      • Sai. Ngoài các dự án nhà ở, tổ chức kinh tế còn có thể được giao đất có thu tiền sử dụng đất khi thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng.
                      • Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013.

                      11. Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.

                        • Sai. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận khi người sử dụng đất đã được cấp chứng nhận trước đó, trừ khi có sự ủy quyền của UBND cấp tỉnh.
                        • Căn cứ pháp lý: Điều 37 Nghị định 43/2014.

                        12. Mọi tranh chấp đất đai đều phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

                          • Sai. Không phải mọi tranh chấp đất đai đều phải hòa giải tại UBND cấp xã. Các tranh chấp về quyền sử dụng đất phải hòa giải tại cấp xã, nhưng tranh chấp về giao dịch liên quan đến đất đai không bắt buộc phải hòa giải tại cấp xã mà có thể khởi kiện ngay tại tòa án.
                          • Căn cứ pháp lý: Điều 202 và Khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013.

                          13. Người sử dụng đất thuê đất trả tiền hàng năm không được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất.

                            • Sai. Chủ thể sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm vẫn có quyền thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất trong một số trường hợp, đặc biệt là trong khu công nghiệp hoặc các khu vực được Nhà nước cho thuê đất.
                            • Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 149, Điều 175 Luật Đất đai 2013.

                            14. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

                              • Sai. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu thuộc diện sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
                              • Căn cứ pháp lý: Điều 159 Luật Nhà ở 2014, Điều 169 Luật Đất đai 2013.

                              15. Giá tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

                                • Sai. Tiền sử dụng đất có thể tính theo bảng giá đất hoặc giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh tùy theo từng trường hợp.
                                • Căn cứ pháp lý: Khoản 2 và Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

                                Mời bạn xem thêm:

                                Đánh giá bài viết

                                Để lại một bình luận

                                Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

                                Bài viết liên quan

                                .
                                .
                                .