Nếu bạn đang tìm kiếm các câu hỏi nhận định đúng sai trong lĩnh vực lý luận nhà nước và pháp luật phần 2, bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt các kiến thức cơ bản và quan trọng. Các câu hỏi này không chỉ giúp bạn kiểm tra lại kiến thức mà còn là cơ sở để hiểu rõ hơn về các khái niệm và nguyên lý trong hệ thống nhà nước và pháp luật. Hãy cùng khám phá các câu hỏi nhận định đúng sai, những giải thích chi tiết và gợi ý hữu ích để hoàn thiện kỹ năng làm bài trong lĩnh vực này!
Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Lý luận chung nhà nước và pháp luật: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-ly-luan-nha-nuoc-va-phap-luat?ref=lnpc
Câu hỏi nhận định đúng sai lý luận nhà nước và pháp luật phần 2
Câu 17: Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, đảm bảo sự phát triển theo ý chí của Nhà nước.
Câu 18: Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
=> Nhận định này Sai. Mục đích của việc thu thuế là để tài trợ cho hoạt động của chính quyền, duy trì bộ máy nhà nước, cung cấp hàng hóa công cộng và phúc lợi xã hội, đồng thời điều chỉnh nền kinh tế và giúp giảm sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm công dân. Thuế không chỉ dùng để đầu tư cho người nghèo mà còn phục vụ nhiều mục tiêu khác.
Câu 19: Thông qua hình thức Nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực Nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực Nhà nước như thế nào.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực Nhà nước không chỉ phản ánh qua hình thức nhà nước mà còn liên quan đến hình thái kinh tế xã hội, vì quyền lực được thực hiện theo cách thức tổ chức đặc thù của mỗi nhà nước trong các điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể.
Câu 20: Căn cứ chính thể của Nhà nước, ta biết được Nhà nước đó có dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. Để xác định xem một Nhà nước có dân chủ hay không, cần căn cứ vào chính thể, nhưng cũng cần xem xét những quy định trong Hiến pháp và thực tiễn hoạt động của Nhà nước đó. Chính thể chỉ là một yếu tố trong việc đánh giá tính dân chủ của Nhà nước.
Câu 21: Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực của Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị bao gồm toàn bộ các phương pháp, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước, phản ánh cách thức tổ chức và quản lý xã hội của Nhà nước.
Câu 22: Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của Nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của Nhà nước, ngoài ra mức độ dân chủ còn phụ thuộc vào thực trạng của Nhà nước đó, đặc biệt là các quy định trong Hiến pháp và cách thức thực thi quyền lực.
Câu 23: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất, được quy định trong Hiến pháp 2013 tại Điều 1.
Câu 24: Cơ quan Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Cơ quan Nhà nước thực hiện các chức năng quyền lực Nhà nước và hoạt động dưới sự chỉ đạo của Nhà nước, nhằm đảm bảo trật tự và sự phát triển của xã hội.
Câu 25: Bộ máy Nhà nước là tập hợp các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa phương.
=> Nhận định này Đúng. Bộ máy Nhà nước là hệ thống các cơ quan từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc thống nhất nhằm thực hiện chức năng của Nhà nước.
Câu 26: Cơ quan Nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan Nhà nước hoạt động dựa trên các quy định pháp luật và các chỉ thị từ cấp trên, không phải lúc nào cũng theo chế độ tập thể hoặc quyết định theo đa số.
Câu 27: Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Câu 28: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
=> Nhận định này Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 29: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo quy định trong Hiến pháp.
Câu 30: Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia không chỉ là quyền độc lập trong đối nội mà còn trong đối ngoại, thể hiện quyền tự quyết của quốc gia trên toàn bộ lãnh thổ và trong quan hệ quốc tế.
Câu 31: Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
=> Nhận định này Sai. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội, theo quy định tại Điều 87 của Hiến pháp 2013.
Câu 32: Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
=> Nhận định này Sai. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu Quốc hội, theo Điều 98 của Hiến pháp 2013.
Câu 33: Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
=> Nhận định này Đúng. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí của nhân dân, được bầu ra từ dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Câu 34: Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
=> Nhận định này Sai. Nghị định do Chính phủ ban hành, không phải do Ủy ban nhân dân địa phương.
Câu 35: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan có chức năng xét xử ở nước ta.
=> Nhận định này Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử. Viện kiểm sát nhân dân có chức năng giám sát và truy tố các vụ án.
Câu 36: Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nhà nước và xã hội, không phải cơ quan của Nhà nước.
Câu 37: Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục cũng mang tính quy phạm.
Câu 38: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực đối với hành vi của cá nhân, tổ chức.
Câu 39: Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.
=> Nhận định này Sai. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc các cá nhân có thẩm quyền trong khuôn khổ luật pháp ban hành.
Câu 40: Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện chủ yếu thông qua biện pháp cưỡng chế. Các biện pháp khác như giáo dục, thuyết phục và khuyến khích có thể hỗ trợ, nhưng không phải là phương pháp chính yếu.
Câu 41: Pháp luật Việt Nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam là các văn bản quy phạm pháp luật. Tập quán và tiền lệ có thể có vai trò trong một số tình huống nhưng không phải là nguồn chính.
Câu 42: Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, pháp luật Việt Nam còn thừa nhận các nguồn khác như tiền lệ, tập quán và các quy tắc chung của quốc tế.
Câu 43: Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.
=> Nhận định này Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại nó thừa nhận, không phải toàn xã hội.
Câu 44: Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
=> Nhận định này Sai. Tiền lệ bao gồm các án lệ (các vụ án đã xét xử trước đó được coi là khuôn mẫu) chứ không phải là các quy định hành chính do Nhà nước ban hành.
Câu 45: Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật, còn chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân hoặc tổ chức có năng lực hành vi pháp lý, có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ pháp luật.
Câu 46: Những quan hệ pháp luật mà Nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt trong quan hệ pháp luật và khi tham gia vào các quan hệ đó, các quan hệ này luôn thể hiện ý chí của Nhà nước.
Câu 47: Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của Nhà nước mà còn phản ánh ý chí của các bên tham gia, trong phạm vi khuôn khổ của pháp luật.
Câu 48: Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật không chỉ có công dân mà còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
Câu 49: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, cá nhân phải có năng lực hành vi pháp lý, tức là phải có khả năng tự mình thực hiện quyền và nghĩa vụ.
Câu 50: Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau. Ví dụ, người dưới 18 tuổi không có đủ năng lực hành vi pháp lý như người từ 18 tuổi trở lên.
Mời bạn xem thêm: