Sơ đồ bài viết
Trong công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập, việc nắm vững và thành thạo các dạng bài tập kế toán là yếu tố then chốt giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch của báo cáo tài chính và tuân thủ quy định pháp luật. Các loại bài tập kế toán hành chính sự nghiệp phổ biến thường bám sát quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC, bao gồm từ ghi sổ, định khoản đến lập báo cáo quyết toán. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết từng dạng bài tập, giúp kế toán nâng cao kỹ năng xử lý tình huống nghiệp vụ một cách bài bản.
Các loại bài tập kế toán hành chính sự nghiệp phổ biến
Bài tập về kế toán thu – chi hoạt động hành chính sự nghiệp
Tập trung vào việc ghi chép và xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nguồn thu từ ngân sách nhà nước, viện trợ, thu sự nghiệp… và các khoản chi phục vụ hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Bài tập về kế toán các khoản thanh toán
Hướng dẫn ghi nhận và hạch toán các khoản thanh toán với nhà cung cấp, tạm ứng, các khoản phải trả, cũng như xử lý các khoản phải thu khác.
Bài tập về kế toán tài sản cố định và công cụ, dụng cụ
Bao gồm các nghiệp vụ ghi nhận, đánh giá, phân bổ và quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ; theo dõi tình hình hao mòn và sử dụng tài sản trong đơn vị.
Bài tập về kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
Áp dụng cho các đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ. Nội dung tập trung vào tính toán chi phí, xác định giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ.
Bài tập về kế toán vốn bằng tiền
Bao quát các nghiệp vụ thu – chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý và kiểm soát dòng tiền; đảm bảo tuân thủ nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
Bài tập về kế toán các khoản đầu tư tài chính
Hướng dẫn ghi nhận, đánh giá và quản lý các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, bao gồm cả cho vay và đầu tư vào các tổ chức kinh tế.
Bài tập về kế toán dự toán và quyết toán ngân sách
Giúp người học nắm vững quy trình lập, theo dõi và quyết toán ngân sách. Nội dung gồm các bước từ xây dựng dự toán cho đến hoàn thiện báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định.
Bài tập về lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu
Cung cấp hướng dẫn lập các loại báo cáo như: Báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước, Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ… theo đúng biểu mẫu và quy định của các Thông tư hiện hành.
Tổng hợp bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có lời giải
Bài tập 1: Tại 1 đ/vị HCSN Y có tình hình như sau (đ/vị tính :1000đ) :
A- Số dư cuối kỳ tính đến ngày 30/1 năm 2000
1. TK 111 : 4.000
2. TK 112 : 100.000
3. TK 152 : 2. 000
Trong đó :
VL A 200 (số lượng :10 m3 . đơn giá :20)
VL B 200 ( -nt- :10kg , -nt- :20)
VL C 400 ( -nt- : 5chiếc, -nt- :80)
DC A : 800(số lượng 1 cái , đơn giá 800)
DC B : 400(số lượng 2m , đơn giá 200)
B- Các nghiệp vụ KT phát sinh trong 02/2000:
1. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt : 20.000
2. Rút dự toán ngân sách chuyển khỏan mua vật liệu nhập kho
VL A số lượng 16m3, đơn gía 25
VL B số lượng 20kg , đơn gía 25
VL C số lượng 10chiếc , đơn gía 100
3. Mua dụng cụ nhập kho :
-DC A số lượng 10 cái , đơn gía 800
-DC B số lượng 10m , đơn gía 180
Đơn vị chi trả trước 5.000 bằng tiền mặt , số còn lại chưa thanh toán cho người bán .Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 200
4. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp
-VL A 20m3
_VL B 22,5kg
-VL C 12 chiếc
5. Xuất dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp
-DC A 10 cái
-DC B 10m
Yêu cầu: lập định khoản kế tóan – kẻ sơ đồ tài khoản 152 (mở chi tiết)
(Kế toán xuất kho vật liệu theo PP bình quân gia quyền)
Bài giải tham khảo:
Định khoản:
1.Tạm ứng kho bạc: Nợ TK111/Có TK336: 20.000.
2. Nhập kho:Căn cứ phiếu nhập kho:
Nợ TK152: (16*25+20*25+10*100)=1.900
(Chi tiết VLA:, VLB:,VLC:…)
Có TK461: 1.900
Đồng thời ghi đơn Có TK008: 1.900.
3. Căn cứ phiếu nhập kho CC,DC:
Nợ TK153: (10*800+10*180+200): 10.000 (Bao gồm cả phí vc)
Có TK111: (5.000+200)=5.200
Có TK331: 4.800.
4. Xuất VL: (Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
– Trước hết xđ đơn giá bình quân:
ĐGBQ=(Trị giá VT tồn đầu kỳ+Trị giá nhập trong kỳ)/(SL VT tồn đầu +SL nhập trong kỳ).
+ĐGBQVLA = (10*20+16*25)/(10+16)=23
+ĐGBQ VLB = (10*20+20*25)/(10+20) = 23,3
+ĐGBQ VLC = (5*80+10*100)/(5+10) =93,3.
– Trị giá VL xuất kho:
+ VLA = 20*23=460.
+ VLB = 22,5*23,3 = 524,25.
+VL C = 12*93,3 = 1.119,6
Căn cứ phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK661,631/Có TK152: (460+524,25+1.119,6)=2.103,85
(Chi tiết cho từng VL).
Bài tập 2: Tại một đơn vị HCSN có tình hình thực tế sau (Đvt: đồng)
1. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt đã tạm ứng từ nguồn NSNN cấp nhập kho 5.000.000, sử dụng ngay 6.000.000; thuế GTGT 5%.
2. Mua hàng hoá nhập kho để kinh doanh trả bằng tiền gửi ngân hàng với giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10%, đã nhận được giấy báo Nợ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000.
3. Mua dụng cụ nhập kho dùng cho XDCB với giá mua 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
4. Bộ phận kiểm kê phát hiện thừa một số vật liệu trị giá 4.000.000; thiếu một số dụng cụ trị giá 6.000.000 chưa rõ nguyên nhân.
5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho các bộ phận: hành chính 5.000.000, XDCB 3.000.000, SXKD 8.000.000
6. Bộ phận kế toán đã nhận được biên bản xử lý số vật liệu, dụng cụ thừa thiếu như sau:
Số vật liệu thừa được ghi tăng khoản nhận trước chưa ghi thu của nguồn thu NSNN cấp.
Số dụng cụ thiếu được tính vào chi phí hoạt động.
Yêu cầu: Định khoản kế toán, biết rằng thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Bài giải tham khảo:
1. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt đã tạm ứng từ nguồn NSNN cấp nhập kho 5.000.000, sử dụng ngay 6.000.000; thuế GTGT 5%.
Nợ TK 152 – Vật liệu: 5.000.000 đồng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 250.000 đồng (5.000.000 * 5%)
Có TK 111 – Tiền mặt: 5.250.000 đồng
Đối với phần vật liệu sử dụng ngay trong kỳ:
Nợ TK 641 – Chi phí quản lý (hoặc TK chi phí khác phù hợp): 6.000.000 đồng
Có TK 152 – Vật liệu: 6.000.000 đồng
2. Mua hàng hóa nhập kho để kinh doanh, trả bằng tiền gửi ngân hàng với giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000.
Nợ TK 156 – Hàng hóa: 15.000.000 đồng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 1.500.000 đồng (15.000.000 * 10%)
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 16.500.000 đồng (bao gồm cả thuế GTGT)
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 – Hàng hóa: 1.000.000 đồng
Có TK 111 – Tiền mặt: 1.000.000 đồng
3. Mua dụng cụ nhập kho dùng cho XDCB với giá mua 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ: 5.000.000 đồng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 500.000 đồng (5.000.000 * 10%)
Có TK 331 – Phải trả người bán: 5.500.000 đồng
4. Phát hiện thừa vật liệu trị giá 4.000.000 đồng; thiếu dụng cụ trị giá
6.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Ghi nhận vật liệu thừa:
Nợ TK 152 – Vật liệu: 4.000.000 đồng
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý: 4.000.000 đồng
Ghi nhận dụng cụ thiếu:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: 6.000.000 đồng
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ: 6.000.000 đồng
5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho các bộ phận: hành chính 5.000.000, XDCB 3.000.000, SXKD 8.000.000.
Xuất cho bộ phận hành chính:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.000.000 đồng
Có TK 152 – Vật liệu: 5.000.000 đồng
Xuất cho bộ phận XDCB:
Nợ TK 241 – Chi phí XDCB dở dang: 3.000.000 đồng
Có TK 152 – Vật liệu: 3.000.000 đồng
Xuất cho bộ phận SXKD:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh: 8.000.000 đồng
Có TK 152 – Vật liệu: 8.000.000 đồng
6. Biên bản xử lý vật liệu, dụng cụ thừa thiếu:
Ghi tăng vật liệu thừa từ nguồn NSNN cấp:
Nợ TK 152 – Vật liệu: 4.000.000 đồng
Có TK 461 – Nguồn kinh phí NSNN cấp: 4.000.000 đồng
Dụng cụ thiếu được tính vào chi phí hoạt động:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.000.000 đồng
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: 6.000.000 đồng
Mời bạn xem thêm: