fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương chương II

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập hiệu quả cho chương I môn Tâm lý học đại cương? Bộ câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương chương I này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức cơ bản, nắm vững các khái niệm và lý thuyết nền tảng. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung học tập, là nguồn tài liệu không thể bỏ qua cho hành trình chinh phục môn học thú vị này!

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Tâm lý học đại cương: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-tam-ly-hoc-dai-cuong?ref=lnpc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương chương I

1. Hiện tượng sinh lý và hiện tượng tâm lý thường:

  1. Diễn ra song song trong não
  2. Đồng nhất với nhau
  3. Có quan hệ chặt chẽ với nhau
  4. Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật chất là não

2. Hiện tượng sinh lý và hiện tượng tâm lý thường

  1. Diễn ra song song trong não
  2. Có quan hệ chặt chẽ với nhau
  3. Đồng nhất với nhau
  4. Không ảnh hưởng lẫn nhau

3. Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là:

  1. Có thế giới khách quan và não
  2. Thế giới khách quan tác động vào não
  3. Não hoạt động bình thường
  4. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường

4. Tâm lý người có nguồn gốc từ

  1. Hoạt động của cá nhân
  2. Não người
  3. Thế giới khách quan
  4. Giao tiếp của cá nhân

5. Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt vì:

  1. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người
  2. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sống động và sáng tạo
  3. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân
  4. Cả a, b và c

6. Tâm lý người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở

  1. Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định
  2. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân
  3. Tâm lý người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng
  4. Cả a, b, c

7. Tâm lý người khác xa so với tâm lý của động vật ở chỗ

  1. Là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan
  2. Có tính chủ thể
  3. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
  4. Cả a, b, c đều đúng

8. Chức năng của tâm lý người là:

  1. Giúp định hướng hành động của cá nhân
  2. Động lực thúc đẩy hành động của cá nhân
  3. Điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân
  4. Cả a, b và c

9. Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người

  1. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động của con người
  2. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người
  3. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động
  4. Cả a, b và c

10. Hãy chỉ ra câu nào là thuộc tính tâm lý?

  1. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ
  2. Đã hàng tháng cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả thi tốt nghiệp
  3. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp
  4. Cô hình dung cảnh mình được bước lên nhận bằng tốt nghiệp Đại học

11. Câu nào dưới đây thể hiện là một thuộc tính tâm lý

  1. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp
  2. Cô là người thật thà, chịu khó
  3. Đã hàng tháng cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả thi tốt nghiệp
  4. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cồng trường đại học trong tương lai

12. Nhiệm vụ của tâm lý học là:

  1. Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý
  2. Tìm ra quy luật hoạt động và phát triển của các hoạt động tâm lý
  3. Tìm ra cơ chế hình thành và phát triển của các hoạt động tâm lý
  4. Cả a, b v à c

13. Một phép thử dùng để đo lường các yếu tố tâm lí, mà trước đó đã được chuẩn hóa trên một số lượng người đủ tiêu biểu là thuộc về phương pháp

  1. Thực nghiệm
  2. Trắc nghiệm
  3. Quan sát
  4. Phân tích sản phẩm hoạt động
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương chương II
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương chương II

14. Do quan hệ tình cảm với bị can mà người làm chứng đã có hành vi bao che, cung cấp thông tin không đúng sự thật. Phương pháp tâm lý nào giúp cho điều tra viên nhận rõ thái độ nói trên của người làm chứng

  1. Quan sát
  2. Đàm thoại
  3. Nghiên cứu sản phẩm hoạt động
  4. Cả a, b và c

15. Em nghĩ phải phối hợp cả 3 phương pháp.

Khi bào chữa cho một bị cáo, luật sư đã phân tích điều kiện gia đình không thuận lợi của anh ta như: mâu thuẫn gay gắt giữa bố mẹ bị cáo, cách cư xử bạo lực của người chồng với vợ con… để làm sáng tỏ thêm về hoàn cảnh phạm tội. Luật sư đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tâm lý nào để phân tích điều kiện gia đình của bị cáo

  1. Quan sát
  2. Đàm thoại
  3. Nghiên cứu sản phẩm hoạt động
  4. Cả a, b và c

16. Tại phiên tòa, bị cáo phản cung, phủ nhận toàn bộ những gì đã khai báo tại cơ quan điều tr Anh ta cho rằng, cơ quan điều tra đã bức cung anh ta và luôn kêu oan. Phương pháp tâm lý nào cho phép hội đồng xét xử có thể hiểu được diễn biến tâm lí của bị cáo tại phiên tòa

  1. Quan sát
  2. Đàm thoại
  3. Nghiên cứu sản phẩm hoạt động
  4. Cả a, b và c

17. Tâm lý là gì?

  1. Lý lẽ của cái tâm
  2. Nhìn là hiểu mà không cần nói
  3. Những hiện tượng tinh thần nảy sinh và diễn biến ở trong não
  4. Lý lẽ của trái tim

18. Theo tiếng Latinh, “Psyche” có nghĩa là gì

  1. Linh hồn, tinh thần
  2. Học thuyết
  3. Tâm lý
  4. Khoa học về tâm lý

19. Từ nào trong các từ sau có nghĩa là Tâm lý học

  1. Psychology
  2. Socialogy
  3. Biology
  4. History

20. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng nhất?

  1. Con vật không có tâm lý
  2. Con vật có tâm lý
  3. Con vật và con người đều có tâm lý
  4. Tâm lý con vật phát triển thấp hơn so với tâm lý con người

21. Tâm lý học có nguồn gốc từ đâu?

  1. Sinh lý học
  2. Nhân học
  3. Triết học
  4. Xã hội học

22. Tâm lý học chính thức có tên gọi từ khi nào?

  1. Thế kỷ 15
  2. Thế kỷ 16
  3. Thế kỷ 17
  4. Thế kỷ 18

23. Tâm lý học tách khỏi sự phụ thuộc vào Triết học và trở thành một khoa học độc lập khi nào?

  1. Thế kỷ 17
  2. Thế kỷ 18
  3. Thế kỷ 19
  4. Thế kỷ 20

24. Phòng thực nghiệm tâm lý đầu tiên được thành lập khi nào, được thành lập tại đâu và do ai thành lập?

  1. Năm 1789, Leipzig (Đức), Wiheml Wundt
  2. Năm 1789, Áo, Wiheml Wundt
  3. Năm 1879, Leipzig (Đức), Wiheml Wundt
  4. Năm 1897, Mỹ, Carl Roger

25. Viện Tâm lý học đầu tiên được thành lập vào năm nào, tại đâu?

  1. 1780, Mỹ
  2. 1870, Đức
  3. 1880, Đức
  4. 1880, Mỹ

26. Theo quan điểm của Sigmund Freud, những hiện tượng tâm lý có thể xếp thành:

  1. Ý thức, tiền ý thức và vô thức
  2. Ý thức, chưa ý thức và vô thức
  3. Ý thức và tiềm thức
  4. A & B đều đúng

27. Theo Sigmund Freud, những hiện tượng tâm lý có thực, và đang xảy ra trong ta mà ta không biết gì về nó, không biết vì sao nó như thế được gọi là?

  1. Ý thức
  2. Tiền ý thức
  3. Vô thức
  4. Những hiện tượng bí ẩn

28. Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn, có mở đầu diễn biến kết thúc rõ ràng đó là:

  1. Thuộc tính tâm lý
  2. Trạng thái tâm lý
  3. Quá trình tâm lý
  4. Phẩm chất tâm lý

29. Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong khoảng thời gian dài, có mở đầu, diễn biến, kết thúc không rõ ràng, đó là:

  1. Thuộc tính tâm lý
  2. Trạng thái tâm lý
  3. Quá trình tâm lý
  4. Phẩm chất tâm lý

30. Những đặc điểm tâm lý mang tính ổn định, trở thành nét riêng của nhân cách, khó hình thành nhưng cũng khó mất đi, muốn mất đi cần phải có thời gian dài, đó là:

  1. Thuộc tính tâm lý
  2. Trạng thái tâm lý
  3. Quá trình tâm lý
  4. Phẩm chất tâm lý

31. Quá trình tri giác có chủ định, nhằm xác định đặc điểm của đối tượng qua những biểu hiện của hành động, cử chỉ,… đó là:

  1. Phương pháp thực nghiệm
  2. Phương pháp quan sát
  3. Phương pháp Test (Trắc nghiệm)
  4. Phương pháp điều tr

32. Quá trình “đo lường” tâm lý đã được chuẩn hoá trên một số lượng người đủ tiêu tiểu đó là:

  1. Phương pháp điều tra
  2. Phương pháp quan sát
  3. Phương pháp Test (Trắc nghiệm)
  4. Phương pháp thực nghiệm

33. Quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu, cơ chế của chúng đó là:

  1. Phương pháp điều tr
  2. Phương đàm thoại
  3. Phương pháp Test (Trắc nghiệm)
  4. Phương pháp thực nghiệm

34. Quá trình đặt các câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của đối tượng để trao đổi và hỏi thêm đó là:

  1. Phương đàm thoại
  2. Phương pháp điều tr
  3. Phương pháp Test (Trắc nghiệm)
  4. Phương pháp thực nghiệm

35. Quá trình dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về vấn đề cần nghiên cứu đó là:

  1. Phương đàm thoại
  2. Phương pháp điều tr
  3. Phương pháp Test (Trắc nghiệm)
  4. Phương pháp thực nghiệm

36. Thông qua các sản phẩm, người nghiên cứu có thể phân tích, khám phá đặc điểm tâm lý của đối tượng tạo ra sản phẩm, đó là phương pháp…

  1. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
  2. Phương pháp điều tra
  3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm lao động
  4. Phương pháp đàm thoại

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.