Sơ đồ bài viết
“Bài giảng môn học Luật Tài chính chương XII” giới thiệu về pháp luật liên quan đến các loại thuế khác trong hệ thống thuế Việt Nam, như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, và thuế tiêu thụ đặc biệt. Nội dung bài giảng giúp người học hiểu rõ đối tượng chịu thuế, cách tính thuế, cùng vai trò của các loại thuế này trong việc điều tiết kinh tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường, cũng như tăng cường nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Bài giảng môn học Luật Tài chính chương XII
Chương 12: Pháp luật về các loại thuế khác
1. Tổng quan về các loại thuế khác
- Khái niệm: Các loại thuế khác là những khoản thuế không thuộc nhóm thuế đất đai nhưng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu ngân sách Nhà nước.
- Mục tiêu:
- Tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
- Điều tiết hành vi kinh tế, xã hội.
- Hỗ trợ phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm.
2. Các loại thuế quan trọng ngoài thuế đất đai
2.1. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế GTGT (2008, sửa đổi 2016).
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.
Thuế suất phổ biến:
0%: Xuất khẩu.
5%: Các mặt hàng thiết yếu (y tế, giáo dục, nông sản).
10%: Hàng hóa, dịch vụ thông thường.
2.2. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế TNCN (2007, sửa đổi 2012).
Đối tượng chịu thuế:
Cá nhân cư trú có thu nhập toàn cầu.
Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Biểu thuế:
Biểu thuế lũy tiến: Áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công (từ 5% đến 35%).
Biểu thuế cố định: Áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, đầu tư (1%, 2%, hoặc 5%).
2.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế TNDN (2008, sửa đổi 2013).
Đối tượng chịu thuế:
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Thuế suất:
Thuế suất phổ thông: 20%.
Thuế suất ưu đãi: 10% hoặc 15% (áp dụng cho ngành nghề khuyến khích đầu tư, vùng đặc biệt khó khăn).
2.4. Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu (2016).
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Mục tiêu:
Bảo vệ sản xuất trong nước.
Điều tiết hoạt động thương mại quốc tế.
2.5. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế TTĐB (2008, sửa đổi 2016).
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, môi trường (rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, ô tô, v.v.).
Mục tiêu:
Điều tiết tiêu dùng hàng xa xỉ.
Hạn chế sản phẩm gây hại.
2.6. Thuế Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế Bảo vệ môi trường (2010).
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường (xăng dầu, túi nilon, than, v.v.).
2.7. Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế tài nguyên (2009).
Đối tượng chịu thuế:
Khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên được khai thác tại Việt Nam.
Mục tiêu:
Khuyến khích sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
3. Miễn, giảm thuế
- Nguyên tắc chung: Được áp dụng cho các trường hợp ưu tiên chính sách hoặc gặp khó khăn bất khả kháng.
- Đối tượng miễn, giảm phổ biến:
- Thu nhập từ giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học.
- Hoạt động tại vùng sâu, vùng xa.
- Doanh nghiệp khởi nghiệp, ngành nghề ưu tiên.
4. Quản lý và thu thuế
- Nguyên tắc quản lý:
- Minh bạch và công bằng trong quản lý thuế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để cải tiến quy trình thu thuế.
- Chế tài xử lý vi phạm:
- Phạt hành chính khi kê khai sai, chậm nộp.
- Truy thu thuế và áp dụng lãi suất nộp chậm.
- Khởi kiện đối với hành vi trốn thuế nghiêm trọng.
5. Định hướng hoàn thiện hệ thống thuế
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế.
- Tăng cường các ưu đãi thuế để thu hút đầu tư.
- Điều chỉnh chính sách thuế theo hướng bền vững, hỗ trợ bảo vệ môi trường.
Tham khảo trọn bộ bài giảng các môn học Luật Tài chính: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-tai-chinh?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm: