fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Lương của thẩm phán bao nhiêu?

Khi nhắc đến học luật xong làm gì, nghề được mọi người nhắc đến nhiều nhất chính là luật sư, thẩm phán… Khi theo đuổi nghề thẩm phán tòa án, mức lương của thẩm phán tòa án là điều mà nhiều người quan tâm. Thẩm phán được phân làm nhiều cấp từ sơ cấp, trung cấp, cao cấp, tối cao; mỗi mức độ sẽ có hệ số lương khác nhau, càng ở cấp cao thì mức lương sẽ cao hơn. Tuy nhiên quá trình để làm thẩm phán và đạt mức lương như vậy sẽ mất khá nhiều thời gian. Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết “Lương của thẩm phán bao nhiêu?” của Học viện đào tạo pháp chế ICA đề cập đến mức lương hiện tại của thẩm phán nhé!

Thẩm phán là gì?

Thẩm phán là công chức nhà nước, là chức danh xét xử chuyên nghiệp, và là người có trình độ chuyên môn cao nhất về pháp luật trong hội đồng xét xử.

Ở nước ta, thẩm phán tòa án nhân dân gồm có:

  • Thẩm phán thuộc Tòa án nhân dân tối cao
  • Thẩm phán thuộc tòa án nhân dân cấp tỉnh, bao gồm các Thẩm phán thuộc Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thẩm phán thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện (gồm các Thẩm phán nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh)
  • Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự trung ương đồng thời là Thẩm phán thuộc Tòa án nhân dân tối cao
  • Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự quân khu là Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán

Thẩm phán là người có chức năng xét xử và là người tham gia vào tất cả các hoạt động của hội đồng xét xử. Vì vậy, thẩm phán được coi là sự hiện diện của nhà nước trong việc thực hiện chức năng xét xử.

Thẩm phán chia thành 4 ngạch bao gồm:

  • Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
  • Thẩm phán cao cấp
  • Thẩm phán trung cấp
  • Thẩm phán sơ cấp

Vì vậy, công việc của mỗi ngạch thẩm phán cũng khác nhau. Nhưng nhiệm kỳ là như nhau, nhiệm kỳ đầu là 5 năm, nhiệm kỳ sau là 10 năm – điều này được quy định rõ tại Điều 66 và 74 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014.

Ngạch Thẩm phán/nơi làm việcTA nhân dân tối caoTA nhân dân cấp caoTA nhân dân cấp tỉnhTA nhân dân cấp huyệnTA quân sự trung ươngTA QS cấp quân khuTA QS cấp khu vực 
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối caox
Thẩm phán cao cấpxx
Thẩm phán trung cấpxxxx
Thẩm phán sơ cấpxxxx

Điều kiện để trở thành Thẩm phán là gì?

Tiêu chuẩn để trở thành thẩm phán bao gồm các điều kiện chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với từng ngạch thẩm phán.

Điều kiện chung

Điều kiện chung bao gồm các tiêu chí sau:

  • Nhân cách, đạo đức: Công dân Việt Nam; phẩm chất đạo đức tốt; có tinh thần đấu tranh bảo vệ chính nghĩa, có sức khỏe tốt, trung thực và có bản lĩnh chính trị vững vàng.
  • Trình độ chuyên môn: trình độ chuyên môn của luật sư là kinh nghiệm thực tế công tác pháp luật; bạn đã có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm phán.

Tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch Thẩm phán:

Tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch Thẩm phán bao gồm:

  • Thẩm phán sơ cấp: có ít nhất 5 năm kinh nghiệm dịch vụ pháp lý; họ có một hiệu suất tốt; thi trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp.
  • Thẩm phán trung cấp: Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm Thẩm phán sơ cấp và ít nhất 13 năm kinh nghiệm pháp lý; xét xử tốt, trúng tuyển vào ngạch thẩm phán.
  • Thẩm phán cao cấp: Kinh nghiệm làm trọng tài ít nhất 5 năm và trong lĩnh vực pháp luật ít nhất 18 năm; năng lực xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân các cấp, Tòa án quân sự trung ương và đã qua thi tuyển vào ngạch Thẩm phán cao cấp.
  • Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao: Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác ở chức danh Thẩm phán cao cấp; khả năng giải quyết các vụ án thuộc thẩm quyền của TAND tối cao.

Theo quy định, nhiệm kỳ của một thẩm phán liên quan đến trình độ chuyên môn và những năm làm việc trước đó. Nhưng điều kiện này không phải là tuyệt đối theo luật hiện hành.

Lương của thẩm phán bao nhiêu?

Lương của thẩm phán bao nhiêu?

Ngày 11 tháng 11 năm 2022, quốc hội thông qua quyết định về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Trên cơ sở này, lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng mỗi tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở). Như vậy, bảng lương của thẩm phán kể từ ngày 1/7/2023 như sau:

Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

Thẩm phán TAND tối cao được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A3 (ban hành theo quyết định 730/2004/NQ-UBTVQH11) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Hệ sốMức lương(Đơn vị: Đồng)
6,2011.160.000
6,5611.808.000
6,9212.456.000
7,2813.104.000
7,6413.752.000
8,0014.400.000

Bảng lương thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:

Thẩm phán TAND cấp tỉnh được áp dụng Bảng lương ngạch chuyên viên A2 của Tòa án, Viện kiểm sát (ban hành theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11) với hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hệ sốMức lương(Đơn vị: Đồng)
4,407.920.000
4,748.532.000
5,089.144.000
5,429.756.000
5,7610.368.000
6,1010.980.000
6,4411.592.000
6,7812.204.000

Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện:

Thẩm phán, Thẩm phán TAND cấp cơ sở được trao quyền áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ A1 của ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (ban hành theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), mức lương khởi điểm hệ số 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Hệ sốMức lương(Đơn vị: Đồng)
2,344.212.000
2,674.806.000
3,005.400.000
3,335.994.000
3,666.588.000
3,997.182.000
4,327.776.000
4,658.370.000
4,988.964.000

Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán

Các quy tắc và hướng dẫn dành cho thẩm phán bao gồm:

  • Nhà nước có chính sách ưu đãi về tiền lương và quyền lợi của Thẩm phán.
  • Thẩm phán được cấp đồng phục và thẻ Thẩm phán để thi hành nhiệm vụ.
  • Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín, được bảo vệ khi thi hành công vụ và khi cần thiết.
  • Thẩm phán đã qua đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ, nghiệp vụ xét xử.
  • Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và gia đình họ.
  • Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
  • Chế độ tiền lương và phúc lợi, mẫu trang phục, cách phân bổ và sử dụng trang phục, thẻ căn cước Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định trên cơ sở đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Trên đây Học viện đào tạo pháp chế ICA đã đề cập đến thông tin vè “Lương của thẩm phán bao nhiêu?”. Hy vọng bạn đọc đã nắm bắt được thông tin về mức lương đối với nghề thẩm phán nhé!

Câu hỏi thường gặp:

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm?

Thẩm phán TAND tối cao do Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm.

Những việc nào Thẩm phán Tòa án nhân dân không được làm?

Những việc Thẩm phán Toà án nhân dân không được làm bao gồm:
Những việc không được pháp luật cho phép.
Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc những người tham gia tố tụng khác về việc giải quyết tranh tụng hoặc những vấn đề khác không đúng pháp luật;
Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc dùng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.
Mang hồ sơ, tài liệu trong hồ sơ ra khỏi cơ sở trừ trường hợp được giao nhiệm vụ hoặc không được sự đồng ý của người phụ trách.
Tiếp bị can, người tham gia vụ án, người tham gia tố tụng khác mà có thể giải quyết đúng tại chỗ.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết