Sơ đồ bài viết
Khi học tập và tốt nghiệp trong ngành Luật, có rất nhiều lựa chọn về vị trí và công việc mà bạn có thể theo đuổi. Quyết định này phụ thuộc vào năng lực, khả năng và kinh nghiệm cá nhân để chọn một công việc phù hợp nhất. Có nhiều cơ hội nghề nghiệp khác nhau trong lĩnh vực luật như trở thành thẩm phán, luật sư, kiểm sát viên hoặc làm trong bộ phận pháp chế của doanh nghiệp, nhân sự doanh nghiệp, và còn nhiều hơn nữa. Trong số các công việc liên quan đến lĩnh vực luật, thư ký tòa án là một trong những sự lựa chọn phổ biến mà nhiều cử nhân Luật hướng đến khi tốt nghiệp. Quy định về điều kiện trở thành thư ký tòa án hiện nay là gì?
Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- Quyết định 1718/QĐ-TANDTC
Thư ký Tòa là ai?
Theo quy định trong khoản 1 của Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên, được Tòa án tuyển dụng và đào tạo về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, sau đó được bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án.
Cụ thể, Thư ký Tòa án được phân thành các ngạch sau:
- Thư ký viên: Đây là cấp bậc thấp nhất trong hệ thống Thư ký Tòa án. Thư ký viên có nhiệm vụ hỗ trợ trong công tác văn thư, quản lý hồ sơ, thực hiện các công việc liên quan đến lưu trữ và truy xuất thông tin, cung cấp hỗ trợ chuyên môn cho các thẩm phán và các cơ quan trong Tòa án.
- Thư ký viên chính: Đây là một cấp bậc cao hơn trong hệ thống Thư ký Tòa án. Thư ký viên chính có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quản lý hồ sơ, xử lý và chuẩn bị tài liệu cho các phiên tòa, thực hiện công tác tư vấn pháp luật và hỗ trợ thẩm phán trong quá trình xét xử.
- Thư ký viên cao cấp: Đây là cấp bậc cao nhất trong hệ thống Thư ký Tòa án. Thư ký viên cao cấp có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của đội ngũ Thư ký Tòa án, giám sát và đảm bảo chất lượng công việc của các thành viên, tham gia vào quyết định chiến lược và chính sách phát triển của Tòa án.
Các ngạch Thư ký Tòa án này được thiết lập nhằm đảm bảo sự chuyên nghiệp, năng lực và hiệu quả trong việc hỗ trợ và quản lý công tác của Tòa án. Đồng thời, việc đào tạo và bổ nhiệm theo quy định cũng đảm bảo rằng Thư ký Tòa án sẽ có đủ kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ phục vụ tốt cho hoạt động của hệ thống tư pháp.
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của thư ký tòa án
Thư ký Tòa án có nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Luật tổ chức tòa án và Bộ Luật Hình sự. Cụ thể:
Theo Luật tổ chức tòa án:
- Thư ký Tòa án làm Thư ký phiên tòa và thực hiện các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng.
- Thư ký Tòa án thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
- Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Theo Bộ Luật Hình sự:
- Thư ký Tòa án được phân công tiến hành tố tụng đối với vụ án hình sự và có những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể.
- Thư ký Tòa án kiểm tra sự có mặt của những người được triệu tập đến phiên tòa và báo cáo về những người vắng mặt.
- Thư ký Tòa án phổ biến nội quy phiên tòa và ghi biên bản phiên tòa.
- Thư ký Tòa án tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
- Thư ký Tòa án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về hành vi của mình.
Tổng thể, Thư ký Tòa án có vai trò quan trọng trong quá trình tố tụng và hoạt động của Tòa án, và họ phải đảm bảo sự chính xác, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Điều kiện trở thành thư ký tòa án năm 2023 là gì?
Các tiêu chuẩn chung của Thư ký Tòa án được quy định tại Điều 3 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 bao gồm:
- Đầu tiên, Thư ký Tòa án cần có bản lĩnh chính trị vững vàng và kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Họ phải nắm vững và chấp hành chủ trương và đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Thư ký Tòa án cần trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và luôn bảo vệ công lý và lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân.
- Thứ hai, Thư ký Tòa án phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật. Họ cần nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ từ cấp trên và là gương mẫu trong việc thực hiện nội quy và quy chế của cơ quan và đơn vị, cũng như quy định của Tòa án nhân dân.
- Thứ ba, Thư ký Tòa án phải có tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan và công tâm trong việc thực hiện công vụ. Họ phải tuân thủ quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, có lịch sự, văn hóa và đạt chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân.
- Thứ tư, Thư ký Tòa án cần có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn và đoàn kết. Họ phải có tinh thần cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân. Thư ký Tòa án không được quan liêu, tham nhũng, lãng phí hay có hành vi tiêu cực.
- Cuối cùng, Thư ký Tòa án cần thường xuyên rèn luyện ý thức phẩm chất, nâng cao trình độ và năng lực để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Họ cần có ý thức học tập và không ngừng nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu công việc.
Trên đây là nội dung về vấn đề “Điều kiện trở thành thư ký tòa án năm 2023 là gì?” mà Học viện đào tạo pháp chế ICA gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp:
Thư ký tòa án được áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, theo đó Thư ký tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1.
Công thức tính lương của Thư ký tòa án như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
– Hệ số lương: Thư ký tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1 với hệ số lương từ 2.34 – 4.98
– Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,490,000 đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.