Sơ đồ bài viết
Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng linh hoạt và nhu cầu nhân sự thay đổi nhanh chóng của doanh nghiệp, việc cho thuê lại lao động đã trở thành một giải pháp chiến lược. Thay vì tuyển dụng và quản lý nhân viên trực tiếp, các doanh nghiệp chọn cách thuê lại lao động từ một bên thứ ba chuyên nghiệp. Đây là một hình thức kinh doanh có điều kiện, được pháp luật Việt Nam quản lý chặt chẽ nhằm cân bằng giữa lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp và việc bảo vệ quyền lợi của người lao động. Do vậy khi thực hiện cho thuê cho thuê lại lao động nên có hợp đồng chặt chẽ, các điều khoản rõ ràng. Do đó. phapche.edu triển khai Khóa học Soạn thảo hợp đồng thuê – cho thuê lại lao động
Nếu bạn đang gặp vấn đề khó khăn khi soạn thảo hay quản lý hợp đồng hãy tham gia Khoá học hợp đồng: Thiết kế, Soạn thảo và Rà soát của Học viện Pháp chế ICA, nơi có thể giải đáp cho bạn hầu hết những thắc mắc, vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng
Hợp đồng cho thuê lại lao động là gì?
Hoạt động cho thuê lại lao động là một giao dịch pháp lý đặc biệt, thiết lập quan hệ ba bên: Người lao động (NLĐ). Doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Bên thuê lại lao động. Hoạt động này chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động 2019 (từ Điều 52 đến Điều 58) và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Hoạt động Cho thuê lại lao động tạo ra một mô hình tam giác trong quan hệ pháp lý, khác biệt hoàn toàn so với quan hệ lao động truyền thống (Hợp đồng lao động thông thường chỉ có hai bên).
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động: Là người sử dụng lao động chính thức, chịu trách nhiệm ký Hợp đồng Lao động (HĐLĐ) với NLĐ thuê lại, thực hiện các nghĩa vụ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ phúc lợi khác.
Bên Thuê lại Lao động: Là nơi làm việc thực tế và quản lý công việc. Có quyền điều hành, giám sát, kỷ luật lao động đối với NLĐ thuê lại trong thời gian họ làm việc tại đơn vị mình. Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động và thời giờ làm việc.
Người lao động thuê lại (NLĐ): Duy trì quan hệ HĐLĐ với Bên A (DN Cho thuê). Chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành, giám sát của Bên B (Bên Thuê lại).
Như vậy Hợp đồng cho thuê lại lao động (Hợp đồng Thuê – Cho thuê lại) là văn bản pháp lý được ký kết giữa Doanh nghiệp Cho thuê lại lao động và Bên Thuê lại lao động về việc cung ứng và sử dụng lao động thuê lại. Đây là một dạng Hợp đồng dịch vụ, trong đó Bên A cung ứng nguồn nhân lực và Bên B trả phí dịch vụ cho Bên A.
Nội dung bắt buộc của Hợp đồng cho thuê- cho thuê lại lao động
Theo Khoản 2 Điều 55 BLLĐ 2019, Hợp đồng cho thuê lại lao động phải được lập thành văn bản, ít nhất 02 bản và có các nội dung chủ yếu sau:
Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại.
Nội dung cụ thể của công việc và yêu cầu cụ thể đối với NLĐ thuê lại.
Thời hạn thuê lại lao động và thời gian bắt đầu làm việc của NLĐ thuê lại.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc của Bên Thuê lại.
Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của NLĐ thuê lại (Trách nhiệm này thường do Bên A hoặc thỏa thuận giữa A và B).
Nghĩa vụ của mỗi bên đối với NLĐ thuê lại (đảm bảo quyền lợi, phúc lợi).
Nguyên tắc vàng: Các thỏa thuận trong Hợp đồng Thuê – Cho thuê lại không được có thỏa thuận về quyền, lợi ích của NLĐ thấp hơn so với HĐLĐ mà Doanh nghiệp Cho thuê đã ký với chính NLĐ đó.
Quy định về hoạt động cho thuê lại lao động
Hoạt động cho thuê lại lao động sẽ bị giới hạn về thời gian và phạm vi công việc.
Giới hạn về thời hạn thuê lại
Đây là nguyên tắc quan trọng nhất nhằm bảo vệ NLĐ khỏi việc bị lạm dụng và duy trì tính tạm thời của hình thức này:
Thời hạn cho thuê lại lao động đối với mỗi người lao động là 12 tháng
Ý nghĩa: Khi hết thời hạn 12 tháng, nếu Bên Thuê lại vẫn có nhu cầu sử dụng NLĐ đó, họ phải ký HĐLĐ trực tiếp với NLĐ hoặc Bên Cho thuê phải chuyển NLĐ đó sang làm công việc khác/chuyển sang Bên Thuê lại khác.
Danh mục công việc được phép cho thuê lại
Pháp luật quy định danh mục giới hạn 20 công việc được phép cho thuê lại. Điều này nhằm ngăn chặn việc sử dụng NLĐ thuê lại trong các lĩnh vực cốt lõi hoặc nhạy cảm của doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và tính ổn định.
Các công việc tiêu biểu được quy định tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP bao gồm:
| Nhóm | Công việc ví dụ |
|---|---|
| Văn phòng & Hỗ trợ | Phiên dịch; Biên dịch; Tốc ký; Thư ký; Trợ lý hành chính, Lễ tân, Hỗ trợ dự án. |
| Kỹ thuật & Sản xuất | Lập trình hệ thống máy sản xuất; Vận hành, kiểm tra, sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất. |
| Dịch vụ & Chuyên môn | Hướng dẫn du lịch; Hỗ trợ bán hàng; Xử lý các vấn đề tài chính, thuế; Biên tập tài liệu. |
| Vận hành & Bảo dưỡng | Lái xe; Vệ sĩ, Bảo vệ; Quản lý, phục vụ trên tàu bay, tàu biển, giàn khoan dầu khí. |
Các Trường hợp được phép thuê lại lao động
Bên Thuê lại chỉ được sử dụng lao động thuê lại trong 03 trường hợp:
- Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định.
- Thay thế NLĐ đang nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc thực hiện các nghĩa vụ công dân.
- Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Dịch vụ cho thuê lại lao động được coi là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp cho thuê lao động phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt trước khi đi vào hoạt động:
Yêu cầu về Giấy phép và Ký quỹ
Giấy phép Hoạt động: Doanh nghiệp phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Ký quỹ: Bắt buộc phải thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng thương mại đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Số tiền này dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chi trả lương, BHXH và các chế độ khác cho NLĐ thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp phá sản hoặc gặp rủi ro tài chính.
Yêu cầu về Người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp Cho thuê phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
- Không có án tích.
- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Một số lưu ý quan trọng và rủi ro cần tránh khi cho thuê lại lao động
| Vấn đề | Lưu ý quan trọng |
|---|---|
| Giấy phép | Chỉ doanh nghiệp có giấy phép cho thuê lại lao động hợp lệ (do Bộ LĐTBXH cấp) mới được ký hợp đồng. |
| Danh mục công việc | Chỉ được thuê lại 17 loại công việc theo quy định. Nếu làm công việc khác sẽ làm Hợp đồng vô hiệu. |
| Thời hạn | Tối đa 12 tháng/lần, muốn gia hạn phải ký lại. |
| Trách nhiệm BHXH | Bên cho thuê lại phải đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động. |
| Kỷ luật lao động | Bên thuê lại không được kỷ luật trực tiếp người lao động thuê lại – phải thông qua bên cho thuê. |
| Tuyển dụng trực tiếp | Bên thuê lại không được tuyển người lao động thuê lại làm việc chính thức khi chưa hết hạn hợp đồng, trừ khi bên cho thuê đồng ý. |
Khóa học Soạn thảo hợp đồng thuê – cho thuê lại lao động
Bạn là Chủ doanh nghiệp, Nhân sự hay Chuyên viên pháp chế đang đối mặt với những vấn đề về lao động? Làm thế nào để thuê ngoài nhân sự mà không bị phạt hành chính hàng trăm triệu đồng vì vượt quá thời hạn 12 tháng hoặc làm việc ngoài danh mục 20 công việc cho phép?
Bạn lo ngại việc soạn thảo hợp đồng sơ sài sẽ dẫn đến rủi ro bị “cấm cửa” kinh doanh do bị thu hồi Giấy phép hoạt động? Hợp đồng cho thuê lại lao động là hợp đồng pháp lý phức tạp liên quan đến ba chủ thể, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về Luật Lao động, Luật Doanh nghiệp và các Nghị định chuyên ngành (Nghị định 145/2020/NĐ-CP). Một điều khoản thiếu sót có thể khiến doanh nghiệp bị phạt nặng, thậm chí đối diện với các tranh chấp lao động phức tạp.
Do vậy, Khóa học Soạn thảo hợp đồng thuê – cho thuê lại lao động ra đời, nhằm giải quyết những vấn đề trên. Khi tham gia khoá học này cam kết mang lại cho bạn:
Nắm vững giới hạn tối đa: Thành thạo các nguyên tắc pháp lý về thời hạn thuê lại tối đa 12 tháng và danh mục 20 công việc được phép để đảm bảo hoạt động tuân thủ 100% quy định.
Sở hữu ngay bộ hợp đồng chuẩn pháp lý, phân định rõ ràng quyền và nghĩa vụ giúp phòng ngừa rủi ro pháp lý chồng chéo.
Tham gia ngay Khóa học Soạn thảo hợp đồng cho thuê- cho thuê lại lao động để biến hoạt động kinh doanh có điều kiện này thành lợi thế cạnh tranh an toàn và bền vững
Mời bạn xem thêm:
- Khóa học soạn thảo hợp đồng thương mại
- Khóa học pháp luật hợp đồng
- Khóa học soạn thảo hợp đồng dân sự
Hợp đồng cho thuê lại lao động là giải pháp giúp doanh nghiệp linh hoạt nhân sự, tối ưu chi phí, nhưng hợp đồng này phải được soạn thảo đúng quy định pháp luật. Việc nắm rõ nội dung bắt buộc, điều kiện cấp phép và quyền nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng sẽ giúp hạn chế rủi ro và đảm bảo tính minh bạch trong quan hệ lao động.
