fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Theo quy định Luật đầu tư thì điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ra sao?

Theo quy định Luật đầu tư thì điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ra sao? Đây là câu hỏi quan trọng giúp nhà đầu tư xác định ranh giới pháp lý trước khi triển khai dự án tại Việt Nam. Việc hiểu và tuân thủ danh mục này là điều kiện tiên quyết để hoạt động đầu tư hợp pháp, hiệu quả và bền vững. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ các quy định pháp luật về các hoạt động đầu tư kinh doanh bị cấm theo Luật Đầu tư hiện hành.

Khóa học nền tảng Luật Đầu tư – Dành cho sinh viên và người đi làm. Tham gia ngay: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dau-tu?ref=lnpc

Theo quy định Luật đầu tư thì điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ra sao?

Theo nội dung tại Điều 9 Luật Đầu tư năm 2020, việc tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:

1. Nguyên tắc chung về tiếp cận thị trường

Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng quyền tiếp cận thị trường tương tự như nhà đầu tư trong nước, trừ các ngành, nghề thuộc Danh mục hạn chế tiếp cận thị trường do Chính phủ công bố.

2. Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường

Chính phủ, căn cứ theo các văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, sẽ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường: Nhà đầu tư nước ngoài không được phép đầu tư.
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện: Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được đầu tư khi đáp ứng các điều kiện nhất định.

3. Các điều kiện tiếp cận thị trường có thể bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
b) Hình thức đầu tư được phép (góp vốn, liên doanh, mua cổ phần…);
c) Phạm vi hoạt động được thực hiện;
d) Năng lực tài chính, kinh nghiệm của nhà đầu tư hoặc yêu cầu về đối tác trong nước;
đ) Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế có liên quan.

4. Quy định chi tiết

Chính phủ sẽ ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết nội dung này, nhằm bảo đảm tính minh bạch và thống nhất trong áp dụng.

Theo quy định Luật đầu tư thì điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ra sao?
Theo quy định Luật đầu tư thì điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ra sao?

Bảo đảm quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư được quy định như thế nào trong Luật đầu tư?

1. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư

Theo nội dung quy định tại Điều 10 Luật Đầu tư 2020, Nhà nước Việt Nam có các chính sách bảo vệ tài sản hợp pháp của nhà đầu tư như sau:

  • Không quốc hữu hóa hoặc tịch thu tài sản bằng biện pháp hành chính: Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư được Nhà nước bảo hộ, không bị thu hồi hoặc chuyển giao sở hữu bằng hình thức cưỡng chế hành chính.
  • Trường hợp trưng mua, trưng dụng vì lý do đặc biệt: Trong những tình huống cần thiết vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp hoặc thiên tai, nếu Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản, nhà đầu tư sẽ được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Bảo đảm quyền tự do đầu tư và không bị áp đặt các điều kiện bất hợp lý

Theo nội dung tại Điều 11 Luật Đầu tư 2020, Nhà nước không được yêu cầu hoặc ép buộc nhà đầu tư thực hiện các nghĩa vụ trái với nguyên tắc tự do kinh doanh, bao gồm:

  • Không bắt buộc sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc từ các nhà cung cấp nội địa;
  • Không áp đặt yêu cầu xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ với tỷ lệ hoặc giá trị nhất định;
  • Không yêu cầu nhà đầu tư tự cân đối ngoại tệ cho việc nhập khẩu dựa trên hoạt động xuất khẩu;
  • Không ép buộc đạt tỷ lệ nội địa hóa trong sản phẩm;
  • Không bắt buộc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong nước với một giá trị cụ thể;
  • Không yêu cầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm cố định trong hoặc ngoài nước;
  • Không ép đặt trụ sở chính tại một vị trí do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

3. Bảo đảm của Nhà nước đối với các dự án trọng điểm

Tùy vào định hướng phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng giai đoạn, Thủ tướng Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp bảo đảm đặc biệt của Nhà nước đối với các dự án đầu tư trọng điểm như:

  • Dự án thuộc diện Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Dự án phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng.

Chính phủ sẽ ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết nội dung này để đảm bảo tính thống nhất và minh bạch trong thực hiện.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết