fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động đúng chuẩn không chỉ giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Bài viết dưới đây của Pháp chế ICA sẽ cung cấp các bước chi tiết, lưu ý quan trọng và mẫu hợp đồng lao động mới nhất theo quy định pháp luật Việt Nam. Dù bạn là chủ doanh nghiệp, nhân sự hay luật sư, đây là hướng dẫn không thể bỏ qua để xây dựng hợp đồng chặt chẽ, hợp pháp và dễ áp dụng trong thực tiễn.

Làm chủ kỹ năng soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, thực tiễn, chuẩn pháp lý!

Ghi danh ngay hôm nay để nâng tầm năng lực pháp lý của bạn: https://study.phapche.edu.vn/khoa-dao-tao-thiet-ke—soan-thao—ra-soat-hop-dong?ref=lnpc

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động

Căn cứ theo nội dung tại Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, khi soạn thảo hợp đồng lao động, doanh nghiệp cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

1. Thông tin về người sử dụng lao động

  • Tên và địa chỉ:
    • Với doanh nghiệp, tổ chức: theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đầu tư.
    • Với tổ hợp tác: theo hợp đồng hợp tác.
    • Với cá nhân, hộ gia đình: theo CCCD/CMND/hộ chiếu.
  • Thông tin liên lạc: số điện thoại, email (nếu có).
  • Người đại diện ký kết hợp đồng: theo chức danh, họ tên và thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 18 BLLĐ 2019.

2. Thông tin người lao động

  • Họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi cư trú, CCCD/CMND/hộ chiếu, số điện thoại, email (nếu có).
  • Với người lao động nước ngoài: cần bổ sung giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp phép.
  • Với người lao động dưới 15 tuổi: cần có thông tin người đại diện hợp pháp.

3. Công việc và địa điểm làm việc

  • Ghi rõ nội dung công việc và phạm vi địa điểm làm việc.
  • Nếu làm việc tại nhiều nơi, cần liệt kê đầy đủ.

4. Thời hạn hợp đồng: Xác định cụ thể thời gian làm việc (số tháng/ngày), thời điểm bắt đầu và kết thúc (nếu là hợp đồng xác định thời hạn).

5. Tiền lương, phụ cấp, khoản bổ sung

  • Mức lương: ghi rõ theo thang bảng lương hoặc thời gian nếu hưởng theo sản phẩm/khoán.
  • Phụ cấp lương: bù đắp điều kiện làm việc, tính chất công việc hoặc gắn với hiệu quả công việc.
  • Các khoản bổ sung: bao gồm khoản cố định và khoản không cố định theo thỏa thuận.
  • Chế độ khác (nếu có): thưởng, hỗ trợ ăn ca, xăng xe, nhà ở, điện thoại, hỗ trợ khi gặp khó khăn…

6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: Theo thỏa thuận cụ thể hoặc theo thỏa ước lao động tập thể/nội quy doanh nghiệp.

7. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi: Do hai bên thỏa thuận, phù hợp với nội quy lao động và pháp luật.

8. Trang bị bảo hộ lao động: Ghi rõ các phương tiện bảo hộ theo luật và thỏa thuận giữa hai bên.

9. Bảo hiểm: Người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy định.

10. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn: Thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của hai bên trong việc nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Theo nội dung tại Điều 5 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, hợp đồng trong các lĩnh vực trên vẫn cần bảo đảm các nội dung cơ bản như trên. Tuy nhiên, nếu là công việc giản đơn, ngắn hạn hoặc mang tính thời vụ, có thể lược bỏ nội dung về nâng bậc và đào tạo.
Ngoài ra, với công việc bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thời tiết… hai bên có thể thỏa thuận cơ chế linh hoạt để thực hiện hợp đồng phù hợp thực tiễn.

Lưu ý: Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm điều khoản khác, miễn là không trái pháp luật và phù hợp với đạo đức xã hội.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động

Xây dựng điều khoản về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động thế nào?

Xây dựng điều khoản về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh hoặc bí mật công nghệ, người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng hợp đồng lao động hoặc văn bản riêng về nghĩa vụ bảo mật.

Các nội dung chủ yếu nên có trong điều khoản bảo mật:

  1. Danh mục thông tin bảo mật: Ghi rõ những thông tin nào được xác định là bí mật kinh doanh (ví dụ: danh sách khách hàng, chiến lược tiếp thị, dữ liệu giá cả…) và bí mật công nghệ (quy trình sản xuất, phần mềm nội bộ…).
  2. Phạm vi sử dụng thông tin: Chỉ được sử dụng cho mục đích công việc đã được giao; không được sao chép, chuyển giao hoặc tiết lộ cho bên thứ ba.
  3. Thời hạn bảo mật: Có thể kéo dài trong thời gian làm việc và kéo dài một khoảng thời gian sau khi chấm dứt hợp đồng (ví dụ: 12 hoặc 24 tháng).
  4. Phương thức bảo vệ: Quy định về lưu trữ tài liệu mật, sử dụng hệ thống bảo mật nội bộ, cấm sử dụng thiết bị cá nhân để lưu trữ thông tin mật…
  5. Trách nhiệm của các bên:
    • Người lao động: Không tiết lộ, không sử dụng trái phép, báo cáo khi bị lộ thông tin.
    • Người sử dụng lao động: Cung cấp thông tin cần thiết cho công việc và có trách nhiệm bảo vệ thông tin đó.
  6. Xử lý vi phạm: Ghi rõ hình thức xử lý khi người lao động vi phạm: kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại, thậm chí khởi kiện theo luật dân sự hoặc hình sự tùy mức độ.

Lưu ý: Điều khoản này có thể gộp vào hợp đồng lao động hoặc thể hiện bằng văn bản riêng (ví dụ: thỏa thuận bảo mật NDA) đính kèm hợp đồng, đều có giá trị pháp lý.

Ghi nhận trong Phụ lục hợp đồng lao động

Theo nội dung tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2019, phụ lục hợp đồng lao động:

  • Là một bộ phận của hợp đồng, có hiệu lực tương đương hợp đồng chính.
  • Được sử dụng để:
    • Quy định chi tiết các nội dung đã được nêu trong hợp đồng.
    • Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản trong hợp đồng lao động (trừ thời hạn hợp đồng).

Khi ghi nội dung bảo mật trong phụ lục, cần bảo đảm:

  • Ghi rõ điều, khoản được bổ sung hoặc chi tiết hóa (ví dụ: “bổ sung điều khoản 10 về bảo vệ bí mật kinh doanh”).
  • Nêu cụ thể hiệu lực áp dụng (ví dụ: có hiệu lực từ ngày ký hoặc từ ngày bắt đầu làm việc).
  • Tránh gây mâu thuẫn với hợp đồng chính, nếu có mâu thuẫn thì ưu tiên thực hiện theo nội dung của hợp đồng chính.

Mẫu minh họa nội dung điều khoản bảo mật trong phụ lục hợp đồng

Phụ lục số 01 kèm theo Hợp đồng lao động số 02/2025/HĐLĐ ngày 01/6/2025

BỔ SUNG ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT KINH DOANH, BÍ MẬT CÔNG NGHỆ

  1. Người lao động cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc sở hữu của Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn: thông tin khách hàng, báo giá, công nghệ phần mềm, quy trình sản xuất nội bộ…
  2. Phạm vi bảo mật áp dụng trong thời gian làm việc tại công ty và kéo dài 18 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
  3. Trường hợp vi phạm, người lao động phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế và có thể bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

Được quy định những nội dung gì tại phụ lục hợp đồng lao động?

Phụ lục hợp đồng lao động có thể chứa hai loại nội dung chính:

1. Nội dung quy định chi tiết hợp đồng lao động

Dùng để làm rõ, cụ thể hóa các điều khoản trong hợp đồng mà có thể chung chung, khó hiểu.

Ví dụ:

  • Hợp đồng ghi: “Người lao động làm việc tại bộ phận kỹ thuật.”
  • Phụ lục chi tiết: “Người lao động làm việc tại bộ phận kỹ thuật – phòng IT, vị trí quản trị mạng, làm việc tại cơ sở số 2.”

Lưu ý: Nếu nội dung chi tiết trong phụ lục khác với nội dung trong hợp đồng, thì áp dụng theo hợp đồng lao động, nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động.

2. Nội dung sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

Dùng khi các bên muốn thay đổi hoặc bổ sung điều khoản so với hợp đồng gốc (trừ thời hạn hợp đồng).

Ví dụ: Sửa đổi về mức lương, vị trí công việc, chế độ làm việc, địa điểm làm việc… Trong trường hợp này, phụ lục phải ghi rõ:

  • Điều khoản nào được sửa đổi, bổ sung.
  • Nội dung mới thay thế.
  • Thời điểm có hiệu lực của thay đổi đó.

Không được sử dụng phụ lục để thay đổi thời hạn hợp đồng lao động (tức là không được kéo dài hay rút ngắn thời hạn đã thỏa thuận).

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết