Bạn đang ôn thi môn Luật Thuế và cần nguồn tài liệu hệ thống kiến thức một cách súc tích, dễ hiểu? “Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Thuế (có đáp án) phần 1” sẽ giúp bạn luyện tập, củng cố lý thuyết thông qua các nhận định có giải thích chi tiết. Tài liệu bao gồm nhiều câu hỏi trọng tâm về thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế xuất nhập khẩu… phù hợp cho sinh viên luật, học viên ôn thi công chức, kiểm toán, thuế. Cùng bắt đầu luyện tập để nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi!
Tham khảo các khóa học bài giảng ôn tập môn học Luật của Học viện đào tạo pháp chế ICA: https://study.phapche.edu.vn?ref=lnpc
Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Thuế (có đáp án) phần 1
- Thuế là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
=> Nhận định Sai. Luật thuế không phải là một ngành luật độc lập mà chỉ là một bộ phận của pháp luật ngân sách nhà nước thuộc ngành luật tài chính. - Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
=> Nhận định Sai. Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế. Cơ quan thuế thu thuế nội địa, cơ quan hải quan thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. - Thuế ra đời cùng với sự ra đời nhà nước tư sản.
=> Nhận định Sai. Thuế ra đời từ khi có Nhà nước xuất hiện, tức là từ thời kỳ Nhà nước chiếm hữu nô lệ. - Lợi tức cổ phần của cổ đông công ty không là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
=> Nhận định Sai.
CSPL: điểm b Khoản 3 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
- Mọi khoản thu từ tiền công, tiền lương đều là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
=> Nhận định Sai.
CSPL: khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân (đây chỉ dùng phương pháp liệt kê).
- Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu căn cứ vào giá nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu.
=> Nhận định Sai.
CSPL: khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 2016.
- Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất để bán cho các tổ chức khác xuất khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.
- Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới VIệt Nam phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Để là đối tượng của Thuế xuất khẩu – nhập khẩu Thì hàng hóa phải là hàng hóa hợp pháp và là đối tượng của các giao dịch hợp pháp. Và không thuộc một số trường hợp đặc biệt không phải nộp Thuế xuất khẩu – nhập khẩu.
Ví dụ. hàng buôn lậu, hàng nhân đạo, hàng quá cảnh,…-> Không phải nộp thuế.
- Việc xác định thuế suất thuế xuất khẩu căn cứ vào giá nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 2016.
- Hàng hóa nhập khẩu bị điều tiết thuế tự vệ thì không bị điều tiết thuế nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Xem xét hàng hóa có thỏa mãn điều kiện nộp thuế nhập khẩu không. Sau đó mới xem xét tiếp có thuộc trường hợp phải nộp thuế tự vệ.
- Toàn bộ tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.
=> Nhận định Sai. Đối tượng nộp là tất cả các cá nhân có thu nhập chịu thuế, nó gắn với cá nhân từ khi sinh ra không phụ thuộc tuổi. Điều chúng ta cần xem xét là các đối tượng nộp thuế đó có nghĩa vụ nộp thuế không. - Đơn vị chi trả thu nhập cho cá nhân là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
=> Nhận định Sai. Đơn vị tri trả chỉ là đối tượng thu giùm, thu hộ Nhà nước, theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. - Khoản chi có hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật là chi phí được trừ theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 1 ĐIều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Xem: Khái niệm, đặc điểm và chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế
- Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
=> Nhận định Sai. Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. Vì người nộp thuế nhiều và người nộp thuế ít đều được hưởng lợi ích như nhau, đồng thời thuế không phải là khoản trả khi các đối tượng nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào. - Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tượng nộp thuế của một sắc thuế.
=> Nhận định Sai. Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tượng nộp thuế của nhiều đạo Luật Thuế. - Người nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định Đúng. Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tượng nộp thuế khi thực hiện các hành vi chịu thuế. - Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
=> Nhận định Sai. Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vui phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế mà có thể là do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ miễn, giảm thuế. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm doanh nghiệp nhận được tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 1,2 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
- Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều phải nộp chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển một cách hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Theo khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất, nhập khẩu quy định đối tượng không chịu thuế “hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chi sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác”. - Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm hàng hóa cập cảng xuất hoặc cập cảng nhập đầu tiên.
=> Nhận định Sai. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan. - Chỉ có cơ quan thuế mối có thẩm quyền thu thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai. Tổng cục hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Chỉ có những cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa lớn mới là đối tượn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai. Cơ cở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. - Hành vi nhập khẩu máy jacpot, gậy chơi golf phải nộp thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai. Máy Jacpot, gậy chơi golf là hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan quyết định.
Sai
Giải thích: Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định trong Biểu thuế nhập khẩu do Chính phủ ban hành theo Nghị quyết của Quốc hội, không phải do cơ quan hải quan tùy tiện quyết định. Cơ quan hải quan chỉ áp dụng mức thuế suất đã được quy định. - Biểu thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Quốc hội ban hành.
Sai
Giải thích: Quốc hội giao Chính phủ ban hành biểu thuế. Tức là Chính phủ mới là cơ quan ban hành biểu thuế xuất, nhập khẩu theo luật định (Khoản 2 Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016). - Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết vào hành vi sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường.
Sai
Giải thích: Thuế BVMT áp dụng không chỉ với sản xuất mà còn với hành vi nhập khẩu hàng hóa gây ô nhiễm môi trường. Ví dụ: xăng dầu nhập khẩu cũng phải chịu thuế BVMT. - Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đúng
Giải thích: Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất là đối tượng nộp thuế. Trường hợp có giấy chứng nhận thì người đứng tên là người sử dụng hợp pháp. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với phần thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Đúng
Giải thích: Đây là nguyên tắc đánh thuế theo lãnh thổ, áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (Luật TNDN 2008, sửa đổi) - Áp dụng thuế chống phá giá khi giá bán của hàng hóa nhập khẩu thấp hơn giá của hàng hóa cùng loại được sản xuất tại Việt Nam.
Sai
Giải thích: Thuế chống phá giá chỉ được áp dụng khi có điều tra và kết luận rõ ràng rằng hàng hóa nhập khẩu phá giá (bán thấp hơn giá trị thông thường ở nước xuất khẩu) và gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước. Không phải cứ “thấp hơn” là áp dụng thuế. - Các chủ thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào đều được khấu trừ khi tính thuế GTGT.
Sai
Giải thích: Được khấu trừ nếu đáp ứng điều kiện về hóa đơn, chứng từ hợp lệ và hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT. Không phải tất cả các khoản GTGT đầu vào đều được khấu trừ. - Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở sản xuất là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đúng
Giải thích: Theo Điều 2 Luật TTĐB, người nộp thuế là cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế. Trong trường hợp nêu trên, vì không xuất khẩu, nên phát sinh nghĩa vụ nộp thuế từ cơ sở sản xuất. - Mọi khoản thu nhập thường xuyên của cá nhân đều được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.
Sai
Giải thích: Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công mới được giảm trừ gia cảnh (theo Điều 19 Luật TNCN). Thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, trúng thưởng… không được giảm trừ. - Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng thuế suất tỷ lệ lũy tiến từng phần khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đúng
Giải thích: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần đối với phần diện tích vượt hạn mức (Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp). - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ thu với hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp.
Sai
Giải thích: Cả hành vi sử dụng hợp pháp và không hợp pháp đều phải chịu thuế nếu có hành vi sử dụng thực tế. Mục tiêu điều tiết không phụ thuộc vào tính hợp pháp. - Doanh nghiệp chế xuất phải nộp thuế nhập khẩu khi bán hàng hóa cho doanh nghiệp ở thị trường Việt Nam.
Đúng
Giải thích: Hàng hóa từ khu chế xuất bán vào thị trường nội địa bị coi như hàng nhập khẩu, nên phải nộp thuế nhập khẩu. - Giá tính thuế TTĐB với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng với số tiền thuế nhập khẩu.
Đúng
Giải thích: Theo Điều 6 Luật TTĐB, giá tính thuế là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), không bao gồm thuế GTGT. - Tàu biển của Việt Nam được mang đi sửa chữa ở nước ngoài khi mang về nước phải đóng thuế nhập khẩu.
Sai
Giải thích: Đây là trường hợp tạm xuất – tái nhập, không phải nhập khẩu theo nghĩa thương mại, nên không phải chịu thuế nhập khẩu (nếu có đầy đủ thủ tục). - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu phi thuế quan không phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước Việt Nam.
Sai
Giải thích: Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được ưu đãi về một số loại thuế, nhưng vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ khác như thuế TNDN, thuế TNCN nếu có phát sinh. - Mọi chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh đều là chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
Sai
Giải thích: Chỉ được trừ nếu đáp ứng điều kiện về tính hợp lý, hợp lệ và có hóa đơn chứng từ đúng quy định (Điều 4 và 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC). - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng chỉ được áp dụng với chủ thể không sử dụng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đúng
Giải thích: Theo Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp trực tiếp áp dụng cho cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ. - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ điều tiết vào hành vi sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Sai
Giải thích: Như đã nêu ở trên (câu 36), thuế vẫn áp dụng nếu có hành vi sử dụng thực tế, không phân biệt hợp pháp hay không. - Giá trị tính thuế nhập khẩu là giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Sai
Giải thích: Giá tính thuế là giá thực tế phải trả, thường là giá CIF, không đơn thuần dựa trên hợp đồng nếu cơ quan hải quan có căn cứ nghi ngờ. - Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
Đúng
Giải thích: Theo Điều 6 Luật Thuế xuất nhập khẩu, giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế tại cửa khẩu xuất, không bao gồm thuế và các chi phí phát sinh sau cửa khẩu. - Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên khi thực hiện hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
Đúng
Giải thích: Theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên, đây là hành vi phát sinh nghĩa vụ thuế. - Mọi hành vi chuyển nhượng bất động sản duy nhất đều được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Sai
Giải thích: Chỉ được miễn nếu là duy nhất tại thời điểm chuyển nhượng và đáp ứng các điều kiện khác theo Điều 4 Luật TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP. - Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài là đối tượng chịu thuế xuất khẩu.
Sai
Giải thích: Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa ra nước ngoài không phải đối tượng chịu thuế xuất khẩu (Khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất, nhập khẩu). - Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng chịu thuế BVMT.
Sai
Giải thích: Không phải tất cả hàng chịu thuế TTĐB đều chịu thuế BVMT. Chỉ một số hàng hóa như xăng dầu mới thuộc cả hai sắc thuế. - Đối với thuế nhập khẩu đều phải nộp thuế trước khi thông quan.
Đúng (Có điều kiện)
Giải thích: Theo quy định, để được thông quan, chủ hàng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, trừ trường hợp được tạm nộp hoặc được ân hạn theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
Mời bạn xem thêm: