Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 18 là tài liệu hữu ích dành cho những ai đang ôn tập và tìm hiểu sâu về lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình. Với hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung chương trình đào tạo, kèm theo đáp án và giải thích chi tiết, phần 18 giúp người học củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự tin chinh phục các kỳ thi. Phù hợp cho sinh viên luật, học viên ôn thi công chức và người quan tâm đến pháp luật thực tiễn.
Link đăng ký khoá học bài giảng ôn tập môn học Luật hôn nhân và gia đình: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hon-nhan-va-gia-dinh?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và gia đình phần 18
Câu 1: Bên nhờ mang thai hộ là
A. Một cặp vợ chồng kết hôn hợp pháp
B. Một cặp đồng tính nam chung sống như vợ chồng
C. Một cặp đồng tính nữ chung sống như vợ chồng
D. Một cặp nam nữ chung sống như vợ chồng
Câu 2: Cá nhân muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật HN&GĐ
A. Phải thể hiện được ý chí tham gia vào quan hệ đó.
B. Phải xuất phát từ yếu tố tình cảm
C. Trong những trường hợp đặc biệt không xét đến yếu tố ý chí
D. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 3: Các quy phạm pháp luật hôn gia đình
A. Chế tài kèm theo không rõ ràng.
B. Có chế tài kèm theo
C. Không có chế tài kèm theo
D. Thường ít có chế tài kèm theo
CÂU 4: Căn cứ ly hôn
A. Được áp dụng cho cả hai trường hợp ly hôn do thuận tình và ly hôn do một bên yêu cầu.
B. Được áp dụng cho tất cả các trường hợp ly hôn
C. Được áp dụng cho trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu
D. Được áp dụng cho trường hợp người thứ ba yêu cầu ly hôn
CÂU 5: Căn cứ ly hôn được
A. Áp dụng cho từng trường hợp ly hôn
B. Chỉ áp dụng cho trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu
C. Chỉ áp dụng khi người thân thích yêu cầu ly hôn
D. Không áp dụng cho trường hợp thuận tình ly hôn
CÂU 6: Căn cứ ly hôn trong trường hợp một bên yêu cầu ly hôn là
A. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng làm cho tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân; khi vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích
B. Khi tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
C. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
D. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng làm cho tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
CÂU 7: Căn cứ ly hôn trong trường hợp thuận tình là
A. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản đảm bảo quyền và lợi ích của vợ và con
B. Khi vợ chồng thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản
C. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn
D. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản
CÂU 8: Cha mẹ
A. Không đương nhiên là người quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
B. Là người đương nhiên quản lý tài sản của con dưới 15 tuổi.
C. Là người đương nhiên quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
D. Là người quản lý tài sản của con chưa thành niên nếu sống chung với con
CÂU 9: Cha mẹ bị hạn chế quyền của cha mẹ đối với con
A. Không phải thực hiện nghĩa vụ gì đối với con
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
D. Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng con.
CÂU 10: Chế độ tài sản theo luật định
A. Được áp dụng khi hai bên nam nữ kết hôn mà không lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận
B. Có thể được áp dụng song song với chế độ tài sản theo thỏa thuận khi vợ chồng có thỏa thuận.
C. Có thể không được áp dụng trong thời kỳ hôn nhân khi vợ chồng muốn chuyển sang chế độ tài sản theo thỏa thuận
D. Phải được vợ chồng thỏa thuận lựa chọn trước khi kết hôn và việc thỏa thuận đó phải được lập thành văn bản
CÂU 11: Chế độ tài sản theo thỏa thuận
A. Chỉ được áp dụng khi hai bên xác lập trước khi kết hôn
B. Có thể được thay đổi sang chế độ tài sản theo luật định
C. Có thể xác lập sau khi kết hôn
D. Được áp dụng bất cứ lúc nào trong thời kỳ hôn nhân
CÂU 12: Chế độ tài sản theo thỏa thuận
A. Chỉ được sửa đổi, bổ sung sau một thời gian nhất định
B. Có thể sửa đổi nội dung giống như chế độ tài sản theo luật định.
C. Có thể thay đổi sang chế độ tài sản theo luật định
D. Không thể sửa đổi, bổ sung giống như chế độ tài sản theo luật định
CÂU 13: Chế độ tài sản theo thỏa thuận
A. Chỉ được bổ sung trước khi kết hôn
B. Chỉ được sửa đổi trước khi kết hôn
C. Được sửa đổi, bổ sung
D. Không được sửa đổi, bổ sung
CÂU 14: Chế độ tài sản theo thỏa thuận bắt đầu có hiệu lực
A. Từ khi hai bên nam nữ được đăng ký kết hôn.
B. Từ ngày được xác định trong văn bản
C. Từ ngày lập văn bản thoả thuận
D. Từ ngày văn bản được công chứng
CÂU 15: Chế độ tài sản theo thỏa thuận mà vợ chồng lựa chọn
A. Có thể bị coi là vô hiệu.
B. Có thể được thay đổi bằng chế độ tài sản khác
C. Không thể được bổ sung
D. Không thể được sửa đổi
CÂU 16: Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
A. Được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo luật định
B. Được áp dụng khi vợ chồng không thỏa thuận rõ ràng về tài sản khi kết hôn
C. Được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận
D. Được áp dụng khi vợ chồng muốn sửa đổi, bổ sung nội dung thỏa thuận về tài sản
CÂU 17: Chủ thể của quan hệ hôn nhân và gia đình là
A. Cá nhân
B. Cả ba phương án trên đều đúng
C. Cá nhân và pháp nhân
D. Cá nhân, pháp nhân và nhà nước
CÂU 18: Chung sống như vợ chồng có giá trị pháp lý là
A. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 1986 có hiệu lực pháp luật
B. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 2000 có hiệu lực pháp luật
C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 2014 có hiệu lực pháp luật
D. Chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 2014 có hiệu lực pháp luật
CÂU 19: Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ trước ngày Luật HN&GĐ năm 1959 có hiệu lực pháp luật
A. Chung sống như vợ chồng trái pháp luật là Nam và nữ chung sống như vợ chồng vi phạm các điều cấm do luật định
B. Nam và nam chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn
C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn
D. Nam và nữ chung sống như vợ chồng vi phạm điều kiện kết hôn
CÂU 20: Con chung là
A. Có thể là con trong giá thú, có thể là con ngoài giá thú
B. Con ngoài giá thú
C. Con trong giá thú
D. Là con trong giá thú khi trong giấy khai sinh có tên cả cha và mẹ.
CÂU 21: Con đã thành niên
A. Được cha mẹ cấp dưỡng khi không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với cha mẹ hoặc cha mẹ trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng
B. được cha mẹ cấp dưỡng khi chưa kết hôn trong trường hợp cha mẹ ly hôn
C. được cha mẹ nuôi dưỡng khi sống chung với cha mẹ mà chưa kết hôn
D. Được cha mẹ nuôi dưỡng khi không có tài sản riêng
CÂU 22: Con dâu và cha mẹ chồng:
A. Các phương án trên đều sai
B. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con đẻ
C. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con khi sống chung với nhau
D. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ kế với con riêng của vợ hoặc chồng
CÂU 23: Con đẻ có thể
A. Cả hai phương án đều đúng
B. Cả hai phương án đều sai
C. Không cùng huyết thống với cha mẹ
D. Không phải do cha mẹ sinh ra
CÂU 24: Con đẻ là con
A. Có huyết thống trực hệ với cha mẹ đẻ.
B. Có thể là do cha mẹ sinh ra nhưng không có huyết thống với cha mẹ
C. Là con do mẹ trực tiếp sinh ra và có huyết thống trực hệ với cha mẹ
D. Là con do mẹ trực tiếp sinh ra
CÂU 25: Con đẻ:
A. Có thể là do mẹ sinh ra nhưng không có huyết thống với cha mẹ hoặc không phải do mẹ sinh ra nhưng có huyết thống trực hệ với cha mẹ
B. Phải có huyết thống trực hệ với cha mẹ đẻ.
C. Phải do mẹ trực tiếp sinh ra
D. Phải do mẹ trực tiếp sinh ra và có huyết thống trực hệ với cha mẹ
CÂU 26: Con nuôi và con đẻ của một người
A. Có thể được kết hôn với nhau
B. Không được chung sống như vợ chồng
C. Không được kết hôn với nhau.
D. Không được tổ chức lễ cưới với nhau
CÂU 27: Con nuôi và con đẻ của một người có quyền và nghĩa vụ
A. Gần như nhau
B. Khác nhau
C. Không như nhau
D. Như nhau.
CÂU 28: Con nuôi:
A. Có thể có huyết thống trực hệ với cha mẹ nuôi
B. Có thể có huyết thống với cha mẹ nuôi
C. Không có huyết thống với cha mẹ nuôi
D. Không do cha mẹ nuôi sinh ra
CÂU 29: Con riêng là
A. Có thể là con chung giá thú, có thể là con ngoài giá thú
B. Con ngoài giá thú
C. Là con trong giá thú
D. Là con trong giá thú khi trong giấy khai sinh có tên cả cha và mẹ.
CÂU 30: Con riêng và cha dượng mẹ kế
A. Các phương án trên đều sai
B. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ chồng, cha mẹ vợ với con dâu, con rể
C. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con đẻ
D. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con khi sống chung với nhau
CÂU 31: Con riêng và con chung có quyền và nghĩa vụ
A. Cả ba phương án trên đều sai
B. Gần như nhau
C. Không như nhau
D. Như nhau.
CÂU 32: Con sinh ra bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
A. Đương nhiên là con của người sinh ra nó.
B. Không được xác định lại quan hệ cha mẹ và con
C. Không đương nhiên là con của người sinh ra nó
D. Tất cả phương án trên đều sai
CÂU 33: Con trong giá thú, về nguyên tắc:
A. Tất cả các phương án trên đều đúng
B. Phải là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân
C. Phải là con do người vợ có thai và sinh ra
D. Phải là con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân
CÂU 34: Con từ đủ 15 tuổi có nghĩa vụ
A. Các phương án trên đều sai
B. Cấp dưỡng cho cha mẹ khi không sống chung với cha mẹ
C. Có nghĩa vụ nuôi dưỡng cha mẹ khi không sống chung với cha mẹ
D. Không có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ khi không sống chung với cha mẹ
CÂU 35: Con từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi
A. Đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
B. Không có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
C. Không đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
CÂU 36: Cưỡng ép kết hôn
A. Chỉ là hành vi của một trong hai bên chủ thể kết hôn.
B. Là hành vi của cha mẹ người kết hôn.
C. Là hành vi của một trong hai bên kết hôn hoặc hành vi của người thứ ba
D. Là hành vi của người thứ ba
CÂU 37: Để trở thành chủ thể của quan hệ HN&GĐ thì cá nhân đó phải có điều kiện sau
A. Cả bốn phương án trên đều sai
B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C. Đủ 18 tuổi
D. Đủ 9 tuổi trở lên
CÂU 38: Điều kiện hạn chế quyền yêu cầu ly hôn chỉ được áp dụng
A. Cho người chồng
B. Cho cả vợ và chồng
C. Cho người thứ ba
D. Cho người vợ
CÂU 39: Gia đình được hình thành
A. Dựa trên hôn nhân
B. Dựa trên huyết thống
C. Dựa trên một trong ba yếu tố hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng
D. Khi có đủ ba yếu tố hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.
CÂU 40: Gia đình được xây dựng trên cơ sở
A. Hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng
B. Hôn nhân
C. Huyết thống
D. Nuôi dưỡng
CÂU 41: Giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình do vợ hoặc chồng thực hiện
A. Luôn có giá trị pháp lý
B. Chỉ có giá trị pháp lý khi có ủy quyền của người còn lại
C. Chỉ có giá trị pháp lý khi người còn lại bị mất năng lực hành vi dân sự
D. Luôn bị coi là vô hiệu
CÂU 42: Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời mà chung sống với nhau như vợ chồng
A. Không trái pháp luật
B. Là kết hôn trái pháp luật
C. Là trái pháp luật.
D. Là vi phạm điều kiện kết hôn
CÂU 43: Giữa những người cùng dòng máu trực hệ mà chung sống với nhau như vợ chồng
A. là trái pháp luật.
B. Không trái pháp luật
C. Là kết hôn trái pháp luật
D. Là vi phạm điều kiện kết hôn
CÂU 44: Hai bên nam nữ chung sống như vợ chồng
A. Được coi là hôn nhân
B. Đương nhiên là trái pháp luật
C. Là không có giá trị pháp lý
D. Về nguyên tắc không phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật
CÂU 45: Hai bên nam nữ thỏa thuận kết hôn
A. Là chưa đủ yếu tố tự nguyện để kết hôn
B. Là đã đạt được mục đích của hôn nhân.
C. Là đã thể hiện tình yêu chân chính để kết hôn
D. Là đảm bảo sự tự nguyện kết hôn.
CÂU 46: Hai người cùng giới tính
A. Bị cấm chung sống với nhau như vợ chồng.
B. Được kết hôn với nhau
C. Không bị cấm chung sống như vợ chồng.
D. Không được tổ chức đám cưới theo Phong tục tập quán
CÂU 47: Hai người cùng giới tính
A. Cả ba đáp án trên
B. Không được chung sống như vợ chồng
C. Không được đăng ký kết hôn.
D. Không được tổ chức lễ cưới
CÂU 48: Hai người đồng tính
A. Chung sống như vợ chồng không bị coi là trái pháp luật
B. Chung sống như vợ chồng là trái pháp luật
C. Được kết hôn với nhau
D. Không được tổ chức lễ cưới với nhau
CÂU 49: Hai người đồng tính chung sống với nhau
A. Không phải là một quan hệ hôn nhân
B. Là một quan hệ hôn nhân.
C. Là trái pháp luật
D. Là vợ chồng trước pháp luật
CÂU 50: Hai người đồng tính chung sống với nhau như vợ chồng là
A. Không có giá trị pháp lý
B. Chung sống trái pháp luật
C. Hôn nhân thực tế
D. Vợ chồng trước pháp luật
CÂU 51: Vợ chồng phát sinh trách nhiệm liên đới
A. Chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình.
B. Chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình và khi vợ chồng cùng nhau tham gia các giao dịch.
C. Khi vợ chồng cùng nhau tham gia các giao dịch
D. Không phải chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình
CÂU 52: Vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích
A. Là căn cứ chấm dứt hôn nhân
B. Là căn cứ cho vợ chồng ly thân
C. Là căn cứ ly hôn cho tất cả các trường hợp ly hôn
D. Là căn cứ ly hôn.
CÂU 53: Vợ hoặc chồng có thể thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung
A. Cả ba phương án trên
B. Khi người còn lại bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Mà không cần sự đồng ý của chồng hoặc vợ mình.
D. Nếu giao dịch đó vì lợi ích của con cái hoặc cha mẹ hai bên
CÂU 54: Vợ, chồng cấp dưỡng cho nhau
A. Khi có lỗi
B. Khi ly hôn và có đủ các điều kiện luật định
C. Khi một bên bị mất năng lực hành vi dân sự
D. Khi một bên có khó khăn túng thiếu.
CÂU 55: Ý chí tự nguyện ly hôn của cả vợ chồng
A. Không phải là yếu tố quyết định việc Tòa án cho ly hôn
B. Là một trong các yếu tố Tòa án xem xét khi quyết định thuận tình ly hôn
C. Là yếu tố quyết định việc Tòa án cho ly hôn.
D. Tất cả các phương án đều đúng
CÂU 56: Về nguyên tắc, cha mẹ là
A. Cả ba phương án trên đều đúng
B. Đại diện cho con chưa thành niên.
C. Là giám hộ cho con chưa thành niên
D. Là giám hộ đầu tiên của con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
CÂU 57: Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
A. Đưa vợ chồng vào tình trạng tách biệt tài sản và sống riêng
B. Không dẫn đến hệ quả về quan hệ nhân thân giữa vợ chồng
C. Là gián tiếp quy định về ly thân
D. Sẽ dẫn đến hệ quả là vợ chồng ly thân trên thực tế.
CÂU 58: Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
A. Chỉ áp dụng cho chế độ tài sản theo thỏa thuận
B. Có thể áp dụng cho bất cứ chế độ tài sản nào.
C. Có thể bị coi là vô hiệu
D. Có thể vô hiệu một phần
CÂU 59: Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
A. Không được áp dụng khi vợ chồng không thỏa thuận được việc chia như thế nào.
B. Không được áp dụng nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn.
C. Không được thực hiện khi một bên vợ chồng không đồng ý chia
D. Sẽ áp dụng nguyên tắc chia tài sản như khi ly hôn nếu các bên không thỏa thuận được và yêu cầu Tòa án giải quyết.
CÂU 60: Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
A. Dẫn đến thay đổi hoàn toàn việc xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng
B. Đương nhiên dẫn đến hệ quả là chấm dứt chế độ tài sản giữa vợ chồng.
C. Không làm chấm dứt chế độ tài sản theo luật định
D. Sẽ chấm dứt chế độ tài sản giữa vợ chồng khi hai bên có thỏa thuận.
CÂU 61: Việc giao con cho ai nuôi khi cha mẹ ly hôn
A. Phụ thuộc chính vào lợi ích của con
B. Phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó.
C. Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của cha mẹ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
CÂU 62: Việc nhận cha, mẹ, con đã chết
A. Không thuộc thẩm quyền của UBND
B. Thuộc thẩm quyền của Tòa án
C. Thuộc thẩm quyền của UBND
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể thuộc thẩm quyền của Tòa án hoặc UBND.
CÂU 63: Vợ chồng chỉ được chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân khi:
A. Cả bốn phương án trên đều sai
B. Một bên vợ chồng có hành vi tẩu tán tài sản chung
C. Vợ chồng ly thân trên thực tế.
D. Vợ, chồng không cho người còn lại dùng tài sản chung cấp dưỡng cho con riêng
CÂU 64: Về nguyên tắc, vợ chồng phải thanh toán bằng tài sản riêng
A. Vợ chồng thanh toán bằng tài sản chung của vợ chồng
B. Vợ, chồng chuyển nghĩa vụ cho người còn lại thanh toán bằng tài sản riêng của người đó.
C. Vợ, chồng được dùng tài sản riêng của người còn lại để thanh toán nếu không có tài sản riêng và không còn tài sản chung của vợ chồng
D. Vợ, chồng phải thanh toán bằng tài sản chung của vợ chồng
CÂU 65: Lừa dối kết hôn
A. Là một dạng thức thiếu sự tự nguyện kết hôn
B. Là một dạng thức của cưỡng ép kết hôn
C. Là một dạng thức của kết hôn giả tạo
D. Là một dạng thức của nhầm lẫn kết hôn
CÂU 66: Lừa dối kết hôn
A. Chỉ do chính chủ thể trong quan hệ đó thực hiện
B. Có thể do chính một trong hai chủ thể kết hôn hoặc do người thứ ba thực hiện.
C. Là do người thứ ba thực hiện.
D. Là kết hôn giả tạo
CÂU 67: Luật Hôn nhân và Gia đình có đối tượng điều chỉnh A. Giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự.
B. Không giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
C. Mang bản chất của đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
D. Tương tự đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
CÂU 68: Luật Hôn nhân và Gia đình có phương pháp điều chỉnh
A. Mang tính cưỡng chế
B. Mang tính mềm dẻo và linh hoạt
C. Mang tính mệnh lệnh
D. Vừa mang tính mềm dẻo, vừa mang tính cưỡng chế.
CÂU 69: Luật Hôn nhân và Gia đình điều chỉnh
A. Quan hệ giữa anh chị em với nhau
B. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với nhau và giữa thành viên gia đình với người thứ ba
C. Quan hệ giữa cha mẹ và con
D. Quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.
Mời bạn xem thêm: