Bạn đang tìm kiếm Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính phần 6 để ôn luyện hiệu quả và nắm vững kiến thức chuyên sâu? Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc, bám sát chương trình học, giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý hành chính nhà nước, thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan hành chính. Hãy cùng luyện tập ngay để tự tin bước vào kỳ thi!
Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật hành chính: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hanh-chinh-viet-nam?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính phần 6
Câu 1: Các tổ chức xã hội đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
A: Đúng
B: Sai
Câu 2: Tổ chức xã hội hoạt động đúng điều lệ là một nội dung của tuân thủ pháp luật.
A: Đúng
B: Sai
Câu 3: Tổ chức xã hội có quyền gây quỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên.
A: Đúng
B: Sai
Câu 4: Các tổ chức xã hội có quyền ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật.
A: Đúng
B: Sai
Câu 5: Tổ chức xã hội không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
A: Đúng
B: Sai
Câu 6: Năng lực pháp luật của công dân Việt Nam luôn như nhau.
A: Đúng
B: Sai
Câu 7: Cá nhân đủ 18 tuổi có năng lực chủ thể tham gia các quan hệ pháp luật hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 8: Năng lực pháp luật của người nước ngoài cư trú ở tại Việt Nam luôn như nhau.
A: Đúng
B: Sai
Câu 9: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.
A: Đúng
B: Sai
Câu 10: Cá nhân công dân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
A: Đúng
B: Sai
Câu 11: Người có năng lực trách nhiệm hành chính là người có năng lực chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 12: Quan hệ pháp luật giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân luôn là quan hệ pháp luật hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 13: Công dân có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền ban hành.
A: Đúng
B: Sai
Câu 14: Năng lực hành vi hành chính của cá nhân do pháp luật quy định.
A: Đúng
B: Sai
Câu 15: Quốc tịch thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước Việt Nam với một cá nhân.
A: Đúng
B: Sai
Câu 16: Người không quốc tịch là người bị tước quốc tịch.
A: Đúng
B: Sai
Câu 17: Công dân có quyền có việc làm.
A: Đúng
B: Sai
Câu 18: Chỉ có cơ quan hành chính mới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 19: Biện pháp xử lý hành chính chỉ được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 20: Mọi trường hợp vi phạm hành chính đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 21: Người có năng lực chủ thể thì có năng lực trách nhiệm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 22: Trách nhiệm hành chính chỉ có thể được áp dụng độc lập đối với người có hành vi vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 23: Hành vi trái pháp luật hành chính là hành vi vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 24: Hình thức xử phạt cảnh cáo luôn phải thông qua thủ tục không lập biên bản.
A: Đúng
B: Sai
Câu 25: Việc áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính đều phải bằng văn bản.
A: Đúng
B: Sai
Câu 26: Mọi hành vi vi phạm hành chính đều có động cơ mục đích.
A: Đúng
B: Sai
Câu 27: Mọi vi phạm hành chính cơ quan có thẩm quyền đều phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 28: Việc xử phạt vi phạm hành chính do người có thẩm quyền của Tòa án nhân dân thực hiện luôn theo thủ tục hành chính.
A: Đúng
B: Sai
Câu 29: Việc lập biên bản là bắt buộc đối với hành vi vi phạm hành chính, là cơ sở để chủ thể có thẩm quyền xem xét ra quyết định xử phạt.
A: Đúng
B: Sai
Câu 30: Người có quyền lập biên bản vi phạm hành chính luôn là người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
A: Đúng
B: Sai
Mời bạn xem thêm: