fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến pháp phần 8

Bạn đang tìm kiếm Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến pháp phần 8 để phục vụ cho việc ôn tập và nâng cao kiến thức? Bộ câu hỏi trắc nghiệm dưới đây được thiết kế bám sát chương trình học, giúp bạn hệ thống lại các nội dung quan trọng trong Luật Hiến pháp. Đây là tài liệu hữu ích để bạn chuẩn bị hiệu quả cho các bài kiểm tra và kỳ thi chuyên ngành Luật. Hãy cùng luyện tập ngay!

Link đăng ký khoá học Luật Hiến pháp: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hien-phap?ref=lnpc

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến pháp phần 8

Câu 1

Về mặt cơ cấu, bộ máy nhà nước bao gồm hệ thống…..

  • A.Các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
  • B.Các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương; Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C.Các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương; Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
  • D.Các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương; Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên; và các đơn vị sự nghiệp.

Câu 2

Nhận định nào không đúng về áp dụng nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Nhà nước?

  • A.Nguyên tắc tập trung dân chủ bao gồm mặt tập trung và mặt dân chủ.
  • B.Việc áp dụng nguyên tắc này vào tổ chức hoạt động của nhà nước là vừa áp dụng mặt tập trung, vừa áp dụng mặt dân chủ.
  • C.Mức độ áp dụng mặt tập trung và mức độ áp dụng mặt dân chủ là giống nhau trong mọi trường hợp.
  • D.Đồng thời áp dụng cả hai mặt tập trung và dân chủ.

Câu 3

Nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xuất hiện từ khi nào?

  • A.Từ khi xuất hiện nhà nước chủ nô
  • B.Từ khi xuất hiện nhà nước phong kiến
  • C.Từ khi xuất hiện nhà nước tư sản
  • D.Từ khi xuất hiện nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 4

Theo quan điểm của Học thuyết tam quyền phân lập, hành pháp của chính phủ nên trao cho một cá nhân lãnh đạo, bởi vì:

  • A.Hành pháp là hoạt động thì hành pháp luật để quản lý xã hội, nhưng thực tiễn xã hội luôn vận động, thay đổi không ngừng.
  • B.Quyền lãnh đạo hành pháp thuộc về một tập thể người dẫn đến việc phải bàn bạc ra quyết định chậm chạp không đáp ứng được nhu cầu quản lý xã hội thay đổi nhanh chóng.
  • C.Một cá nhân lãnh đạo nắm giữ quyền hành pháp sẽ phù hợp với các quyết sách năng động đáp ứng được sự vận động không ngừng của đối tượng quản lý.
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng

Câu 5

Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm các loại cơ quan nhà nước nào?

  • A.Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan xét xử
  • B.Cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp
  • C.Cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp
  • D.Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tố

Câu 6

Đặc trưng cơ bản nhất của cơ quan nhà nước:

  • A.Các cơ quan nhà nước có tính chất độc lập và tự chủ nhất định về tổ chức và kinh tế.
  • B.Cơ quan nhà nước mang quyền lực nhà nước.
  • C.Mỗi cơ quan nhà nước thực hiện các chức năng tương ứng phù hợp với vị trí, vai trò của nó trong bộ máy nhà nước.
  • D.Cơ quan nhà nước bao gồm những người giữ các chức vụ nhà nước – gọi chung là cán bộ, công chức.

Câu 7

Trong tổ chức và hoạt động của Nhà nước Việt Nam…..

  • A.Hoàn toàn áp dụng Học thuyết tam quyền phân lập trên mọi khía cạnh.
  • B.Áp dụng triệt để toàn bộ nội dung của Học thuyết tam quyền phân lập.
  • C.Áp dụng nguyên tắc phân chia quyền lực có tính đến thực tiễn của đất nước và yêu cầu của sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D.Không áp dụng Học thuyết tam quyền phân lập của các quốc gia tư bản chủ nghĩa.

Câu 8

Cơ quan quyền lực nhà nước hay còn gọi là…..

  • A.Cơ quan đại biểu của nhân dân
  • B.Cơ quan hành chính nhà nước
  • C.Cơ quan xét xử
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng

Câu 9

Thời kỳ đầu (thời kỳ sơ khai) bộ máy nhà nước chủ yếu bao gồm:

  • A.Cơ quan lập pháp, cơ quan hành chính, cơ quan xét xử.
  • B.Cơ quan hành chính, cơ quan xét xử, quân đội.
  • C.Cơ quan lập pháp, cảnh sát, quân đội.
  • D.Cơ quan hành chính, cảnh sát, quân đội.

Câu 10

Cơ quan quyền lực nhà nước bao gồm:

  • A.Quốc hội, Chính phủ
  • B.Quốc hội, Hội đồng nhân dân
  • C.Chính phủ, Chủ tịch nước
  • D.Chính phủ, Ủy ban nhân dân

Câu 11

Cơ quan quyền lực còn có các tên gọi:

  • A.Cơ quan đại diện; cơ quan dân cử; cơ quan đại biểu.
  • B.Cơ quan lập pháp; cơ quan hành pháp; cơ quan tư pháp.
  • C.Cơ quan dân cử; cơ quan hành chính; cơ quan xét xử.
  • D.Cơ quan trung ương; cơ quan địa phương.

Câu 12

Nhà nước là một bộ máy ……………………. do …………………….. lập ra để duy trì việc thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng đối với …………………..

  • A.Quân sự – giai cấp thống trị – một bộ phận người trong xã hội.
  • B.Quyền lực – giai cấp thống trị – toàn xã hội.
  • C.Quyền lực – giai cấp thống trị – một bộ phận người trong xã hội.
  • D.Quân sự – giai cấp thống trị – toàn xã hội.
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến pháp phần 8
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến pháp phần 8

Câu 13

Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nhà nước có vị trí, vai trò:

  • A.Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị.
  • B.Trung tâm của hệ thống chính trị, thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại.
  • C.Chủ thể có chủ quyền quốc gia.
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 14

Ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan nhà nước thuộc nhóm…..

  • A.Cơ quan quyền lực nhà nước.
  • B.Cơ quan xét xử.
  • C.Cơ quan hành chính nhà nước.
  • D.Cơ quan kiểm sát.

Câu 15

Về cơ cấu tổ chức, theo quan điểm truyền thống,……

  • A.Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước, các thiết chế tổ chức nhà nước.
  • B.Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước.
  • C.Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước, các thiết chế tổ chức nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội.
  • D.Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị – xã hội.

Câu 16

Theo Hiến pháp năm 2013, Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam có sự…..

  • A.Phân quyền.
  • B.Phân công, phân nhiệm, kiểm soát lẫn nhau.
  • C.Phân công lao động.

Câu 17

Theo Hiến pháp, nhận định nào đúng về nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất?

  • A.Quyền lực nhà nước thống nhất vào Đảng Cộng sản.
  • B.Quyền lực nhà nước thống nhất vào Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
  • C.Quyền lực nhà nước thống nhất vào dân dân, nhân dân trao cho Quốc hội (thống nhất vào Quốc hội).
  • D.Quyền lực nhà nước thống nhất vào Quốc hội và Chủ tịch nước.

Câu 18

Cơ quan nào là cơ quan hiến định?

  • A.Hội đồng bầu cử quốc gia
  • B.Hội luật gia Việt Nam
  • C.Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
  • D.Tổng cục hải quan

Câu 19

Hãy xác định cơ quan nhà nước?

  • A.Bộ Chính trị
  • B.Ban nội chính trung ương
  • C.Ban kinh tế trung ương
  • D.Các đáp án còn lại đều sai

Câu 20

Kiểm toán Nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán…..

  • A.Việc quản lý, sử dụng tài chính của các doanh nghiệp.
  • B.Việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
  • C.Việc quản lý, sử dụng tài chính của các doanh nghiệp nhà nước.
  • D.Việc quản lý, sử dụng tài chính của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 21

Theo Hiến pháp, quyền lực nhà nước thống nhất vào Quốc hội nhưng Quốc hội chỉ lập trung toàn quyền lập pháp và giám sát; các cơ quan nhà nước khác được Quốc hội phân công chức năng, nhiệm vụ.

  • A.Quyền lực nhà nước thống nhất vào Quốc hội, Quốc hội đồng thời thực hiện cả ba quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
  • B.Quyền lực nhà nước tập trung chủ yếu vào Quốc hội.
  • C.Quyền lực nhà nước được phân chia đều cho cả ba hệ thống cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp thông qua các cuộc bầu cử.
  • D.Quyền lực nhà nước tập trung thống nhất vào Đảng Cộng sản.

Câu 22

Các cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam:

  • A.Trực tiếp do Nhân dân bầu ra.
  • B.Gián tiếp do Nhân dân bầu ra.
  • C.Trực tiếp và gián tiếp do Nhân dân bầu ra.
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 23

Sau khi được Quốc hội bầu, các chức danh nào phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân và với Hiến pháp?

  • A.Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
  • B.Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • C.Tổng bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • D.Tổng bí thư, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc, Thủ tướng Chính phủ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 24

Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A.Tam quyền phân lập.
  • B.Tập trung dân chủ.
  • C.Quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • D.Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.

Câu 25

Nhận định nào không đúng về nội dung của nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo Nhà nước và xã hội?

  • A.Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước đều dựa trên đường lối, chính sách của Đảng.
  • B.Đảng giới thiệu đề bạt các đảng viên ưu tú vào cơ quan nhà nước; bồi dưỡng, đào tạo cán bộ cho bộ máy nhà nước.
  • C.Đảng lãnh đạo Nhà nước nên Đảng đứng trên pháp luật của Nhà nước; pháp luật phải tuân theo Điều lệ Đảng và các nghị quyết của Đảng.
  • D.Bảo đảm sự thể chế hóa chính sách, đường lối của Đảng trong các văn bản pháp luật.

Câu 26

Các chế định mới trong Hiến pháp năm 2013:

  • A.Hội đồng bầu cử quốc gia, Hội đồng báo hiến.
  • B.Hội đồng báo hiến, Ủy ban kiểm toán.
  • C.Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước.
  • D.Hội đồng hiến pháp, Kiểm toán nhà nước.

Câu 27Nhận biết

Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước?

  • A.Ủy ban nhân dân
  • B.Hội đồng nhân dân
  • C.Tòa án nhân dân tỉnh
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng

Câu 28

Theo quan điểm của Học thuyết tam quyền phân lập, cơ quan lập pháp nên trao cho một tập thể người, bởi vì:

  • A.Cơ quan lập pháp đại diện cho nhiều dân tộc, đảng phái, giai cấp, tầng lớp, vùng miền, độ tuổi…. khác nhau.
  • B.Việc ban hành pháp luật phải huy động được trí tuệ của tập thể người, đại diện cho các quan điểm chính trị khác nhau.
  • C.Pháp luật được ban hành phải mang tính cân trọng, chắc chắn, phải được bàn bạc, thảo luận thấu đáo.
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng

Câu 29

Cơ chế quyền lực nhà nước của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013 là:

  • A.Không phân chia thành các nhánh quyền lực nhà nước độc lập (lập pháp, hành pháp, tư pháp).
  • B.Thống nhất các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • C.Có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • D.Các đáp án còn lại đều đúng

Câu 30

Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân?

  • A.Tòa án nhân dân
  • B.Viện kiểm sát nhân dân
  • C.Đảng Cộng sản, Quốc hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

Câu 31

Hãy xác định hình thức dân chủ đại diện?

  • A.Nhân dân trực tiếp bỏ phiếu quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  • B.Nhân dân tham gia bỏ phiếu khi Nhà nước tổ chức trung cầu dân ý.
  • C.Nhân dân ủy quyền cho các cơ quan đại diện tham gia quản lý nhà nước.
  • D.Nhân dân trực tiếp tham gia quản lý nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực.

Câu 32

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp hành chính?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 33

Cơ quan nào trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền kiểm soát việc thực hiện quyền lực nhà nước?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 34

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng lập pháp?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 35

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng hành pháp?

  • A.Chính phủ.
  • B.Quốc hội.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 36

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng tư pháp?

  • A.Chính phủ.
  • B.Quốc hội.
  • C.Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
  • D.Các cơ quan tư pháp khác.

Câu 37

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng kiểm sát?

  • A.Chính phủ.
  • B.Quốc hội.
  • C.Viện kiểm sát nhân dân.
  • D.Tòa án nhân dân.

Câu 38

Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có quyền ra quyết định bắt giữ, tạm giam, tạm giữ?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Viện kiểm sát nhân dân.
  • D.Tòa án nhân dân.

Câu 39

Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn các điều ước quốc tế quan trọng mà Việt Nam ký kết với các quốc gia khác?

  • A.Chính phủ.
  • B.Chủ tịch nước.
  • C.Quốc hội.
  • D.Bộ Ngoại giao.

Câu 40

Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn các điều ước quốc tế về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ mà Việt Nam ký kết với các quốc gia khác?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Chủ tịch nước.
  • D.Bộ Ngoại giao.

Câu 41

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền đề nghị Quốc hội sửa đổi, bổ sung Hiến pháp?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 42

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền đề nghị Quốc hội giải tán Chính phủ?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chủ tịch nước.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 43

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền thành lập các đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Tòa án nhân dân.
  • D.Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 44

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền tổ chức trưng cầu dân ý?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Chủ tịch nước.
  • D.Tòa án nhân dân.

Câu 45

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền quyết định chính sách đối ngoại của quốc gia?

  • A.Quốc hội.
  • B.Chính phủ.
  • C.Chủ tịch nước.
  • D.Bộ Ngoại giao.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.