Bạn đang tìm kiếm câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật Tài chính phần 3 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp bạn hiểu sâu hơn về quản lý tài chính công, các quy định về thuế, phí, lệ phí và các nguyên tắc pháp lý trong lĩnh vực tài chính. Phù hợp cho sinh viên, học viên ôn thi và nghiên cứu chuyên sâu. Cùng khám phá ngay!
Link đăng ký khoá học: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dau-tu?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật Tài chính phần 3
1. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được áp dụng khi nhà đầu tư thực hiện dự án kinh doanh cảng hàng không.
A. Đúng
B. Sai
2. Dự án về giao thông có tổng mức vốn đầu tư công từ 8.300 tỷ đồng trở lên là dự án nhóm A.
A. Đúng
B. Sai
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư không có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
4. Trong hình thức đối tác công tư (PPP), tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ra nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai
6. Dự án đầu tư 10.000 tỷ đồng kinh doanh resort nghỉ dưỡng và casino, thực hiện giải ngân 7.000 tỷ đồng trong thời hạn 2 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
7. Dự án đầu tư thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì không được hưởng ưu đãi đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
8. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
9. Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp khi đầu tư vào tổ chức kinh tế.
A. Đúng
B. Sai
10. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
11. Nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư sau khi có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
12. Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 600 tỷ đồng trở lên phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai
13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai
14. Chỉ những dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư mới là đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
15. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
A. Đúng
B. Sai
16. Chỉ những dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư mới là đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
17. Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần theo Luật Đầu tư khi mua cổ phần của tổ chức kinh tế tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
18. Nhà đầu tư trong nước thực hiện dự án đầu tư sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
19. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
20. Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế thành lập tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
Mời bạn xem thêm: