Sơ đồ bài viết
Bạn đang tìm kiếm câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 3 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, giúp bạn hiểu sâu hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, áp dụng pháp luật và giải quyết tranh chấp quốc tế. Phù hợp cho sinh viên, học viên ôn thi hiệu quả. Khám phá ngay!
Đăng ký khoá học ôn tập môn học Tư pháp quốc tế: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-tu-phap-quoc-te?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 3
CHƯƠNG 5: TRỌNG TÀI QUỐC TẾ
Câu 1. Theo Pháp luật Việt Nam, Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được gửi đến cơ quan nào của Việt Nam?
A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao Việt Nam.
B. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam.
C. Bộ Ngoại giao Việt Nam.
D. Bộ Tư pháp Việt Nam.
Câu 2. Theo pháp luật Việt Nam, “Phán quyết của Trọng tài nước ngoài” được hiểu là gì ?
A. Là phán quyết do Trọng tài Việt Nam tuyên ở nước ngoài hoặc do Trọng tài nước ngoài tuyên tại Việt Nam để giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận lựa chọn.
B. Là các phán quyết trọng tài của Quốc gia được yêu cầu công nhận, thi hành nhưng được ban hành ngoài lãnh thổ của Quốc gia được yêu cầu đó và xuất phát từ các tranh chấp giữa các cá nhân, pháp nhân.
C. Là phán quyết do Trọng tài nước ngoài tuyên ở ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc ở trong lãnh thổ Việt Nam để giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận lựa chọn.
D. Là các phán quyết trọng tài được ban hành ngoài lãnh thổ của Quốc gia được yêu cầu công nhận, thi hành và xuất phát từ các tranh chấp dân sự, kinh tế, thương mại giữa các cá nhân, pháp nhân.
Câu 3. Theo Pháp luật Việt Nam, Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam Phán quyết của Trọng tài nước ngoài là bao lâu ?
A. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Phán quyết của Trọng tài nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
B. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Phán quyết của Trọng tài nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
C. Trong thời hạn 04 năm, kể từ ngày Phán quyết của Trọng tài nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
D. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày Phán quyết của Trọng tài nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
Câu 4. Theo Pháp luật Việt Nam, những người nào có quyền gửi Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam Phán quyết của Trọng tài nước ngoài ?
A. Người được thi hành, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
B. Người phải thi hành, người có nghĩa vụ và trách nhiệm hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
C. Người được thi hành, người phải thi hành, người có nghĩa vụ hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
D. Người phải thi hành, người có nghĩa vụ và người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
Câu 5. Các nguyên tắc cơ bản trong trọng tài quốc tế là?
A. Nguyên tắc thỏa thuận; Nguyên tắc bình đẳng; Nguyên tắc độc lập và vô tư; Nguyên tắc chung thẩm;
B. Nguyên tắc thỏa thuận; Nguyên tắc bình đẳng
C. Nguyên tắc độc lập và vô tư; Nguyên tắc chung thẩm;
D. Tất cả đều sai.
Câu 6. Câu nào sau đây sai?
A. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cùng là thành viên của điều ước quốc tế về công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
B. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam là phán quyết cuối cùng của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp, chấm dứt tố tụng trọng tài và có hiệu lực thi hành.
C. Chỉ người phải thi hành mới có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
D. Đương sự, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
Câu 7. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài chỉ được thi hành tại Việt Nam sau khi quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài đó có hiệu lực pháp luật là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài không được công nhận trong trường hợp nào sau đây?
A. Theo pháp luật Việt Nam, vụ tranh chấp không được giải quyết theo thể thức trọng tài;
B. Việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Cả A và B
CHƯƠNG 6: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Theo pháp luật Việt Nam, quyền sở hữu và quyền khác đối với động sản đang trên đường vận chuyển được xác định theo
A. Pháp luật của nước nơi gửi tài sản đi
B. Pháp luật của nước nơi tài sản được chuyển đến
C. Pháp luật của nước nơi người bán cư trú đối với cá nhân, hoặc có trụ sở đối với pháp nhân
Câu 2. Nguyên tắc thường được áp dụng để giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu có YTNN là
A. Nguyên tắc luật nơi xác lập quyền sở hữu
B. Nguyên tắc luật nơi chuyển dịch quyền sở hữu
C. Nguyên tắc luật nơi có tài sản là đối tượng của quyền sở hữu
D. Nguyên tắc luật nơi chủ sở hữu là công dân
Câu 3. Trong tư pháp quốc tế, Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản được xác định theo pháp luật của?
A. Pháp luật của nước nơi có tài sản
B. Pháp luật của nước người sở hữu mang quốc tịch
C. Pháp luật của nơi có nhiều tài sản nhất
Câu 4. Pháp luật Việt Nam áp dụng hệ thuộc pháp luật nào để xác định quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản đang trên đường vận chuyển?
A. Hệ thuộc pháp luật của nước nơi tài sản được chuyển đến
B. Hệ thuộc pháp luật do các bên lựa chọn
C. Cả A và B
Câu 5. Câu nào sau đây sai?
A. Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản.
B. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản trong mọi trường hợp.
C. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản là động sản trên đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
D. Tất cả đều sai
Câu 6. Vấn đề tiên quyết được đặt ra khi giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu là gì?
A. Luật nơi có vật.
B. Luật nơi có tài sản.
C. Xác định được tài sản này là động sản hay bất động sản.
Câu 7. Quốc hữu hóa trong Tư pháp quốc tế là việc quốc hữu hóa tài sản có yếu tố nước ngoài tham gia, điều đó được thể hiện trong trường hợp nào ?
A. Quốc hữu hóa các tài sản thuộc quyền sở hữu của người nước ngoài, nhưng tài sản đó đang nằm trong lãnh thổ quốc gia thực hiện quốc hữu hóa.
B. Quốc hữu hóa tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân nước ban hành luật quốc hữu hóa nhưng tài sản bị quốc hữu hóa đang nằm ở nước ngoài.
C.Cả A và B đều đúng.
D.Cả A và B đều sai.
Câu 8. Các quốc gia trên thế giới áp dụng nguyên tắc nào để giải quyết các vấn đề pháp lý cơ bản phát sinh liên quan đến một quan hệ sở hữu có yếu tố nước ngoài:
A. Luật quốc tịch
B. Luật nơi có tài sản
C. Luật do các bên thỏa thuận
D. Cả A và B đều đúngĐÁP ÁN
Câu 9. Nguyên tắc nào được áp dụng phổ biến và quan trọng để giải quyết xung đột pháp luật liên quan đến việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản cũng như xác định nội dung quyền sở hữu tài sản trong các quan hệ sở hữu có yếu tố nước ngoài:
A. Luật nơi có tài sản
B. Luật nơi có vật
C. Luật do các bên thoả thuận
Câu 10. Xung đột pháp luật phát sinh khi:
A. Tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ỡ nước ngoài và có sự tương đồng về nội dung cụ thể giữ hệ thống pháp luật có liên quan.
B. Tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ở nước ngoài và phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan.
C. Tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ỡ nước ngoài và phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các quan hệ pháp luật có liên quan.
D. Tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ỡ nước ngoài và phải có sự khác biệt về hình thức cụ thể giữa các quan hệ pháp luật có liên quan.
CHƯƠNG 7: THỪA KẾ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Theo pháp luật Việt Nam, thừa kế bất động sản được xác định theo
A. Pháp luật của nước nơi có bất động sản
B. Pháp luật của nước nơi người để lại di sản thừa kế cư trú trước khi chết
C. Pháp luật của nước nơi người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết
D.Pháp luật của nước nơi người nhận thừa kế có quốc tịch
Câu 2. Hình thức của di chúc được coi là hợp pháp tại Việt Nam nếu:
A. Phù hợp với pháp luật của nước nơi di chúc được lập
B. Phù hợp với pháp luật của nước nơi người lập di chúc cư trú tại thời điểm người lập di chúc chết
C. Phù hợp với pháp luật của nước nơi người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập di chúc
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 3. Thừa kế có yếu tố nước ngoài được xác định theo pháp luật của?
A. Theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch ngay trước khi chết.
B. Theo pháp luật của nước mà người đó mang quốc tịch
C. Theo pháp luật nơi có di sản
D. Theo pháp luật Việt Nam
Câu 4. Câu nào sau đây sai?
A. Năng lực lập di chúc, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc được xác định theo pháp luật của nước mà người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc.
B. Việc thực hiện quyền thừa kế đối với bất động sản được xác định theo pháp luật của nước người thừa kế mang quốc tịch.
C. Thừa kế được xác định theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch ngay trước khi chếtĐÁP ÁN
CHƯƠNG 8: QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng: Công ước BERNE 1886 về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật có các nguyên tắc trụ cột là:
A. Đối xử quốc gia, bảo hộ tự động, có đi có lại.
B. Đối xử tối huệ quốc, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.
C. Đối xử quốc gia, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.ĐÁP ÁN
Câu 2. Theo Tư pháp quốc tế, “Quyền sở hữu trí tuệ trong Tư pháp quốc tế” được hiểu là gì ?
A. Là quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Pháp luật quốc gia nhưng cơ quan giải quyết tranh chấp quyền sở hữu đó là tòa án nước ngoài.
B. Là quyền sở hữu trí tuệ theo Pháp luật quốc tế nhưng người sở hữu là công dân hoặc pháp nhân nước ngoài.
C. Là quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật nhưng có yếu tố nước ngoài.
D. Là quyền sở hữu trí tuệ theo điều ước quốc tế nhưng người sở hữu là công dân hoặc pháp nhân nước ngoài.ĐÁP ÁN
Câu 3. Quyền sở hữu trí tuệ có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp không có điều ước quốc tế được bảo hộ theo các quy tắc nào?
A. Theo pháp luật Việt Nam.
B. Tùy thuộc chính sách đối ngoại cụ thể của Việt Nam.
C. Chủ yếu theo Lex Domicilii.
D. Chủ yếu theo Lex Nationalis.
Câu 4. Theo pháp luật Việt Nam, quyền sở hữu trí tuệ được xác định theo pháp luật của?
A. Theo pháp luật của nước nơi đối tượng quyền sở hữu trí tuệ được yêu cầu bảo hộ.
B. Theo pháp luật của nước mà tác giả mang quốc tịch.
C. Theo pháp luật của nước nơi tác phẩm hiện có.
Câu 5. Đâu là đặc điểm của quyền tác giả và quyền liên quan trong tư pháp quốc tế?
A. Tính vô hình, tính phi vật chất
B. Bị giới hạn bởi yếu tố lãnh thổ
C. Cả A và B
Mời bạn xem thêm: