Sơ đồ bài viết
Bạn đang cần câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 2 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp bạn nắm vững các nguyên tắc pháp lý, điều ước quốc tế và quy định về tư pháp quốc tế. Thích hợp cho sinh viên, học viên ôn thi và nâng cao hiểu biết về môn học. Cùng tìm hiểu ngay!
Đăng ký khoá học ôn tập môn học Tư pháp quốc tế: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-tu-phap-quoc-te?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 2
CHƯƠNG 3: CHỦ THỂ CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài đó được xác định theo?
A. Pháp luật nơi pháp nhân mang quốc tịch
B. Pháp luật Việt Nam
C. Pháp luật nơi pháp nhân đăng kí kinh doanh
ĐÁP ÁN
Câu 3. Chủ thể của Tư pháp quốc tế bao gồm?
A. Người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài, quốc gia, tổ chức liên chính phủ
B. Cá nhân và pháp nhân nước ngoài
C. Cá nhân nước ngoài, quốc gia, pháp nhân nước ngoài
ĐÁP ÁN
Câu 4. Căn cứ vào quốc tịch, người nước ngoài được chia thành bao nhiêu nhóm?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
ĐÁP ÁN
Câu 5. Để xác định năng lực pháp luật dân sự của người nước ngoài tại Việt Nam thì sẽ căn cứ vào pháp luật của?
A. Pháp luật nước mà người đó mang quốc tịch
B. Pháp luật nước mà người đó cư trú
C. Pháp luật Việt Nam
D. Pháp luật nước mà người đó mang quốc tịch và căn cứ vào pháp luật Việt Nam
ĐÁP ÁN
Câu 6. Theo Tư pháp quốc tế, chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài bao gồm?
A. Chế độ đối xử quốc gia, chế độ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt, chế độ có đi có lại và chế độ báo phục quốc
B. Chế độ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt, chế độ có đi có lại và chế độ báo phục quốc
C. Chế độ đối xử quốc gia, chế độ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt, chế độ có đi có lạiĐÁP ÁN
Câu 7. Theo pháp luật Việt Nam, Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nào?
A. Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
B. Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân hoạt động kinh doanh.
C. Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân có trụ sở chính.
D.Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đăng ky kinh doanh.ĐÁP ÁN
Câu 8. Theo pháp luật Việt Nam, trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài đó được xác định theo ?
A. Theo pháp luật Việt Nam.
B. Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
C. Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân có trụ sở chính.
D.Theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đăng ký kinh doanh.ĐÁP ÁN
Câu 9. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp nào sau đây:
A. Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ;
B. Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa thuận từ bỏ quyền miễn trừ,
C Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương từ bỏ quyền miễn trừ.
D. Tất cả đều đúngĐÁP ÁN
Câu 10. Câu nào sau đây sai?
A. Việc xác định cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam.
B. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó cư trú
C. Trường hợp pháp luật được dẫn chiếu đến là pháp luật của nước mà cá nhân có quốc tịch nhưng cá nhân đó là người có nhiều quốc tịch, trong đó có quốc tịch Việt Nam thì pháp luật áp dụng là pháp luật Việt Nam.
D. Trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài đó được xác định theo pháp luật Việt Nam.ĐÁP ÁN
CHƯƠNG 4: TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ
Câu 1.Theo Pháp luật Việt Nam, các bản án, quyết định dân sự nào của Tòa án nước ngoài được thi hành tại Việt Nam?
A. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được gửi đến Tòa án Việt Nam kèm theo Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.
B. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được gửi đến Bộ Tư pháp Việt Nam kèm theo Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.
C. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.
D. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được gửi đến Chủ tịch nước Việt Nam kèm theo Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.ĐÁP ÁN
Câu 2. Các nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế là?
A. Nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các bên trong quan hệ tố tụng quốc tế;
B. Nguyên tắc có đi có lại; Nguyên tắc tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia trong tố tụng dân sự quốc tế
C. Nguyên tắc luật tòa án
D. Tất cả các phương án trênĐÁP ÁN
Câu 3. Chọn câu trả lời sai:
A. Xác định thẩm quyền xét xử quốc tế là xác định thẩm quyền của tòa án một nước khi giải quyết một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
B. Xung đột quyền tài phán là trường hợp trong một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, cơ quan tài phán của hai hay nhiều nước đều có thể có thẩm quyền giải quyết.
C. Xác định thẩm quyền xét xử quốc tế là việc lựa chọn một cơ quan có quyền tài phán nước ngoài thích hợp để giải quyết một vụ việc tư pháp quốc tế cụ thể khi được pháp luật trong nước dẫn chiếu đến.ĐÁP ÁN
Câu 4.Theo Pháp luật Việt Nam, Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài là bao lâu ?
A. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
B. Trong thời hạn 04 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
C. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
D. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.ĐÁP ÁN
Câu 5. Theo Pháp luật Việt Nam, những người nào có quyền gửi Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài ?
A. Người được thi hành, người phải thi hành, người có nghĩa vụ hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
B. Người phải thi hành, người có nghĩa vụ và người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
C. Người phải thi hành, người có nghĩa vụ và trách nhiệm hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.
D. Người được thi hành, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của họ.ĐÁP ÁN
Câu 6. Theo Pháp luật Việt Nam, Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được gửi đến cơ quan nào của Việt Nam?
A. Bộ Tư pháp Việt Nam.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao Việt Nam.
C. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam.
D. Bộ Ngoại giao Việt Nam.ĐÁP ÁN
Câu 7. Theo Pháp luật Việt Nam, những người nào có quyền gửi Đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam ?
A. Người được thi hành, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan.
B. Người phải thi hành, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của người đó.
C. Người được thi hành, người đại diện hợp pháp của người đó.
D. Đương sự, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, người đại diện hợp pháp của người đó; Người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của họ.ĐÁP ÁN
Câu 8. Câu nào sau đây sai:
A. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật như bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam đã có hiệu lực pháp luật và được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự
B. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không được Tòa án Việt Nam công nhận thì không có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam trong mọi trường hợp
C. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài chỉ được thi hành tại Việt Nam sau khi quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài đó có hiệu lực pháp luật.ĐÁP ÁN
Câu 9. Bản án, quyết định dân sự nào của Tòa án nước ngoài, quyết định của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài đương nhiên được công nhận tại Việt Nam?
A. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
B. Bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài, quyết định về hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài
C. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam được quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
D. A và C đúng ĐÁP ÁN
Câu 10. Những bản án, quyết định dân sự nào sau đây của của Tòa án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam?
A. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để được công nhận quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
B. Bản án, quyết định dân sự chưa có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật của nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định đó.
C. Việc thi hành bản án, quyết định đã bị hủy bỏ hoặc đình chỉ thi hành tại nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định đó.
D. Tất cả phương án trên
Mời bạn xem thêm: