“Bài giảng môn học Luật Tài chính chương X” đi sâu vào pháp luật về thuế thu nhập, bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Nội dung bài giảng giải thích rõ ràng về đối tượng chịu thuế, cách tính thu nhập chịu thuế, các mức thuế suất áp dụng, cùng các trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định pháp luật. Bên cạnh đó, bài giảng cũng phân tích vai trò của thuế thu nhập trong việc đảm bảo công bằng xã hội, khuyến khích đầu tư và đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước, mang đến cái nhìn toàn diện và thực tiễn cho người học.
Bài giảng môn học Luật Tài chính chương X
Chương 10: Pháp luật thuế thu nhập
I. Thuế thu nhập cá nhân
1. Thu nhập từ tiền lương (quan hệ làm công ăn lương)
– Thu nhập chịu thuế:
+ tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền thù lao
+ các khoản lợi ích vật chất mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động
– Thu nhập không chịu thuế:
+ lương hưu
+ bảo hiểm có tính chất an sinh như BHXH, BHYT, …
+ tiền thưởng kèm theo các danh hiệu của NN, ví dụ tiền thưởng kèm theo Huân chương lao động, bằng khen
– Thu nhập tính thuế:
[Thu nhập tính thuế] = [thu nhập chịu thuế] – [giảm trừ gia cảnh]
+ giảm trừ gia cảnh:
- Cho chính người nộp thuế: 9 triệu / tháng
- Cho người phụ thuộc: 3.6 triệu / tháng
- Không giới hạn số người phụ thuộc
- Một người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ cho 1 người nộp thuế
– Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
[Thuế TNCN] = [Thu nhập tính thuế] x [thuế suất trong biểu thuế lũy tiến từng phần]
Ví dụ: Hãy tính thuế TNCN của A trong tháng:
+ lương: 15 triệu
+ công ty hỗ trợ tiền thuê nhà: 5 triệu
+ thưởng: 3 triệu
+ A không có người phụ thuộc
Trả lời:
+ thu nhập chịu thuế: 15 + 5 + 3 = 23 triệu
+ thu nhập tính thuế: 23 – 9 = 14 triệu
+ thuế phải nộp: (5 triệu x 5%) + (5 triệu x 10%) + (4 triệu x 15%) = 250 + 500 + 600 = 1.350
2. Chuyển nhượng bất động sản
– Thu nhập chịu thuế: là thu nhập từ bán, chuyển nhượng bất động sản
– Thu nhập không phải chịu thuế:
+ cá nhân chỉ có 1 bất động sản duy nhất
+ chuyển nhượng giữa ông bà với các cháu, bố mẹ với con cái, bố mẹ chồng với con dâu, bố mẹ vợ với con rể, giữa vợ chồng với nhau, giữa anh chị em ruột với nhau
– Thu nhập tính thuế: giá bán
– Thuế phải nộp:
[Thuế phải nộp] = [thu nhập chịu thuế] x [thuế suất 2%]
3. Thu nhập từ sổ xố, khuyến mãi, vui chơi có thưởng
– Thu 10% vào phần vượt trên 10 triệu. VD trúng sổ số 15 triệu thì phải nộp thuế (15tr -10tr) x 10% = 500
– Thu theo từng lần: được thưởng lần nào thì thu thuế theo lần đó
4. Thu nhập từ quà tặng
– Đối tượng: Quà tặng phải bằng hiện vật và phải đăng ký quyền sở hữu. VD quà tặng là nhà đất, xe, …
5. Thu nhập từ đầu tư
– Trừ lãi tiền gửi từ các tổ chức tín dụng (tức là lãi suất tiết kiệm không phải nộp thuế)
II. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài tập: Dựa vào các số liệu sau của Công ty A, xác định số thuế GTGT mà công ty phải nộp trong kỳ:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải là 800tr, trong đó 400tr là từ hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trong nội đô
+ Nhập khẩu 2 xe ô tô 4 chỗ, giá nhập khẩu là 200tr / 1 xe
+ Công ty đã bán hết số xe đã nhập có giá thanh toán là 660tr / 1 xe
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua trong nước là 30tr
+ Thuế suất GTGT là 10%; thuế nhập khẩu 50%; thuế tiêu thụ đặc biệt 50%
+ Công ty hạch toán chung các hoạt động, chấp hành đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định của PL
Tham khảo trọn bộ bài giảng các môn học Luật Tài chính: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-tai-chinh?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm: