Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật hôn nhân và gia đình là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng trả lời nhanh và chính xác các vấn đề pháp lý liên quan đến hôn nhân, gia đình. Tài liệu này thường bao gồm các câu hỏi đa dạng về các chủ đề như điều kiện kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, quy định về ly hôn, nuôi con và phân chia tài sản sau ly hôn. Bài viết sẽ giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm chất lượng, kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi môn Luật hôn nhân và gia đình.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật hôn nhân và gia đình
1. Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?
A. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
B. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Chọn đáp án C
Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn thì độ tuổi kết hôn được phép kết hôn là từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
2. Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:
A. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời
D. Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.
Chọn đáp án D
Bởi vì: Đáp án A vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm, quy định này nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng bình đẳng. Đáp án B vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8 quy định về các điều kiện kết hôn. Đáp án C vi phạm quy định điểm d, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm do việc kết hôn với người có dòng máu trực hệ, trong phạm vi ba đời liên quan đến vấn đề đạo đức, và bảo vệ sức khỏe cho đứa trẻ, nếu những người có dòng máu trực hệ trong phạm vi ba đời kết hôn với nhau, khi sinh đứa trẻ có tỉ lệ cao bị dị tật. Căn cứ pháp lý: điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 5, điểm a, khoản 1, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
3. Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
A. Thôn, bản, khối phố.
B. UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam,nữ
C. UBND cấp huyện của 01 tronghai bên nam, nữ.
D. Nhà thờ.
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 thì thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014.
4. Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?
A. Không cần đăng ký.
B. Phải đăng ký.
C. Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp xã.
D. Không đăng ký nhưng phải báo cáo thôn, khối phố.
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc đăng ký kết hôn lại thì trường hợp vợ và chồng đã ly hôn và muốn kết hôn lại thì phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ pháp lý: khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
5. Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?
A. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
B. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được
C. Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.
D. Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
Chọn đáp án A
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014 thì trong trường hợp kết hôn thì hai bên nam nữ phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Việc trực tiếp thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch nhằm đảm bảo điều kiện kết hôn tự nguyện khi kết hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014.
6. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?
A. UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
B. Hội Liên hiệp phụ nữ.
C. Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
D. Tòa án nhân dân
7. Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều sai
8. Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
D. Tất cả các tài sản trên.
9. Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A. Chồng có quyền cao hơn vợ.
B. Vợ có quyền cao hơn chồng.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
D. Do vợ chồng tự thỏa thuận.
10. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
C. Tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
11. Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?
A. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
B. Không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
D. Cả ba phương án trên.
12. Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
D. Tất cả các phương án trên.
13. Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?
A. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
B. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
C. Con của vợ chồng nhờ mang thai hộ.
D. Tất cả các phương án trên.
14. Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
A. Tòa án nhân dân.
B. Trưởng thôn, trưởng khối
C. UBND cấp xã
D. Sở Tư pháp
15. Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
A. Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
B. Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu
C. Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
D. Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự.
16. Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?
A. Xem xét thụ lý.
B. Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử
C. Tất cả các phương án trên
17. Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn?
A. Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
B. Khi vợ chồng mâu thuẫn.
C. Khi vợ chồng tranh chấp tài sản
18. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
A. Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
B. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
C. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
19. Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
B. Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
C. Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn
20. Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?
A. Không
B. Có
C. Có, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt
Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật hôn nhân và gia đình: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hon-nhan-va-gia-dinh?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm: