Sơ đồ bài viết
Bộ câu hỏi lý thuyết Luật Sở hữu trí tuệ giúp bạn nắm vững kiến thức quan trọng trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, từ các quy định về quyền tác giả, quyền liên quan, cho đến các nguyên tắc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Với bộ câu hỏi này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc ôn tập, chuẩn bị cho các kỳ thi và áp dụng kiến thức vào thực tiễn một cách hiệu quả. Đây là tài liệu cần thiết cho sinh viên luật, luật sư tập sự và bất kỳ ai muốn hiểu rõ hơn về luật sở hữu trí tuệ.
Bộ câu hỏi lý thuyết Luật Sở hữu trí tuệ
Câu 1: Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Quyền sở hữu trí tuệ có thể được hiểu trên hai phương diện:
-Phương diện khách quan: Quyền sở hữu trí tuệ là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình xác lập và khai thác, sử dụng và định đoạt các đối tượng sở hữu trí tuệ
-Phương diện chủ quan: Quyền sở hữu trí tuệ là tập hợp các quyền và nghĩa vụ cụ thể của các cá nhân, tổ chức là chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 2: Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (viết tắt tiếng Anh WIPO) nghĩa là gì?
Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới tên tiếng Anh là World Intellectual Property Organizition (WIPO) là một tổ chức quốc tế có mục đích giúp đỡ nhằm đảm bảo rằng quyền của người phát minh và chủ sở hữu tài sản trí tuệ được bảo hộ trên toàn thế giới và rằng các nhà phát minh, sáng chế được công nhận và hưởng thành quả từ tài năng của họ.
Câu 3: Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ?
Theo điều 3 Luật sở hữu trí tuệ hiện hành, các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: đối tượng quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; đối tượng quyền sở hữu công nghiệp và đối tượng quyền đối với giống cây trồng.
Câu 4: Quyền tác giả là gì?
Khoản 2, điều 4: “Quyền tác giả là quyền của tố chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
Nội dung của quyền tác giả bao gồm các quyền nhân thân và quyền tài sản của chủ thể
Câu 5: Quyền nhân thân là gì?
Theo Luật sở hữu trí tuệ, Điều 19, Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây
– Đặt tên cho tác phẩm
– Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng
– Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm
-. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Câu 6: Quyền tài sản là gì?
Theo Luật sở hữu trí tuệ
Điều 20. Quyền tài sản
1.Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
a.Làm tác phẩm phái sinh
b.Biểu diễn tác phẩm trước công chúng
c.Sao chép tác phẩm
d.Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
đ.Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính
Các quyền quy định tại khoản 1 điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này
Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 điều này và khoản 3 điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.
Câu 7: Các đồng tác giả cùng sáng tạo ra tác phẩm có những quyền gì?
Theo Luật sở hữu trí tuệ, điều 38, các tác giả cùng sáng tạo ra tác phẩm có chung quyền nhân thân và quyền tài sản
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian thì quyền tác giả được quy định như thế nào?
Khi sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian cần phải dẫn chiếu xuất xứ của loại hình tác phẩm đó và bảo đảm giữ gìn giá trị đích thực của tác phẩm văn học, dân gian
Câu 8: Trong trường hợp nào thì Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả?
Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả với các tác phẩm khuyết danh, tác phẩm còn thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết mà không có người thừa kế, hay từ chối thừa kế; chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước (theo điều 44, Luật sở hữu trí tuệ)
Câu 9: Tác phẩm là gì?
Tại khoản 7, điều 4: “Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào”
Câu 10: Thuật ngữ ‘quyền tác giả” và “bản quyền” có sự khác nhau hay không?
Thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, thuật ngữ “quyền tác giả” nhiều khi còn được gọi là “bản quyền” và giữa hai khái niệm này không có sự khác nhau nào. Tuy nhiên, trong các văn bản pháp luật chính thức của Việt Nam như Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự… thì thuật ngữ “quyền tác giả” là thuật ngữ chính thức được sử dụng.
Câu 11: Những căn cứ nào được quy định là căn cứ phát sinh quyền tác giả?
Tại khoản 1, 2 điều 6, Luật sở hữu trí tuệ:
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện,…
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả
Câu 12: Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền sở hữu trí tuệ của mình trong giới hạn như thế nào?
Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ
Câu 13: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
Tổ chức, cá nhân là những người sáng tạo ra các tài sản trí tuệ, là chủ sở hữu của các tài sản đó có quyền áp dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tồ chức cá nhân khác theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Điều 9, Luật sở hữu trí tuệ)
Câu 14: Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có thể làm gì để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình?
Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình, như:
-Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
-Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại;
-Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật
Câu 15: Các loại hình tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?
Tại Điều 14
1.Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
-Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác
-Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
-Tác phẩm báo chí
-Tác phẩm âm nhạc
-Tác phẩm sân khấu
-Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự
-Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
-Tác phẩm nhiếp ảnh
-Tác phẩm kiến trúc
-Bản họa đồ, sơ dồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
-Chương trình máy tính, sưu tầm dữ liệu
2.Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 điều này nếu không gây phương hại quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh
3.Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác
Nếu bạn đang tìm kiếm một cách học hiệu quả để nắm vững kiến thức về Luật Sở hữu trí tuệ, khóa học online “Tìm hiểu môn Luật Sở hữu trí tuệ” của Học viện Đào tạo Pháp chế ICA là lựa chọn lý tưởng. Khóa học cung cấp các bài giảng chi tiết, bộ câu hỏi ôn tập, và các tình huống thực tế, giúp bạn không chỉ làm chủ lý thuyết mà còn áp dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt. Hãy đăng ký ngay hôm nay để tự tin chinh phục mọi kỳ thi và phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực pháp lý!
Link đăng ký khoá học: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-so-huu-tri-tue?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm:
- Khoá học tìm hiểu môn học Luật La mã online
- Bộ câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật sở hữu trí tuệ
- Bài tập tình huống môn Luật Sở hữu trí tuệ phần 2
Câu hỏi thường gặp:
Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghi âm, ghi hình thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoản này.
Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, theo đó, đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả tiền thù lao.
Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bản ghi âm, ghi hình sẽ được bảo hộ nếu thuộc 02 trường hợp sau:
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam.
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo Điều ước quốc tế
Do đó, nếu bản ghi âm, ghi hình không thuộc 02 trường hợp vừa liệt kê ở trên thì sẽ không thuộc đối tượng bảo hộ của quyền liên quan.
Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì đối với Văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn. Do đó, mốc thời gian 20 năm không phải tính từ ngày cấp mà được tính kể từ ngày nộp đơn.