Sơ đồ bài viết
Điểm sàn xét tuyển vào các trường quân đội năm 2024 đã được công bố, với những điều chỉnh phù hợp theo từng khu vực và đối tượng. Các thí sinh nam miền Bắc, miền Nam cùng các ngành kỹ thuật, hậu cần, hải quân, không quân và biên phòng sẽ phải đạt được mức điểm sàn khác nhau. Các trường quân đội yêu cầu mức điểm sàn từ 16.0 đến 24.0, nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào và tạo cơ hội cho nhiều thí sinh có năng lực tham gia. Học viện Hậu cần, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Khoa học quân sự, Học viện Hải quân và các trường sĩ quan đều có các tiêu chí cụ thể, giúp thí sinh định hướng rõ ràng cho kỳ tuyển sinh sắp tới.
Điểm sàn các trường quân đội năm 2024
Bộ Quốc phòng chính thức đã công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trường quân đội năm 2024 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT gồm các trường: Học viện kỹ thuật quân sự, học viện khoa học quân sự, HV hải quân,phòng không không quân, Biên phòng, lục quân,…
Theo đó, điểm sàn tất cả các Trường Quân đội cập nhật năm 2024 như sau:
Dưới đây là bảng điểm chuẩn xét tuyển của các học viện và trường cao đẳng quân sự theo các tổ hợp xét tuyển A00, A01, B00, C00, D01, D02, và D04:
STT | Học viện, trường | Tổ hợp xét tuyển | A00 | A01 | B00 | C00 | D01 | D02 | D04 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Miền Bắc | Miền Nam | Miền Bắc | Miền Nam | Miền Bắc | Miền Nam | Miền Bắc | |||
1 | Học viện Hậu cần | Nam: 18.0 | 17.0 | ||||||
Nữ: 19.0 | 19.0 | ||||||||
2 | Học viện Kỹ thuật quân sự | Nam: 22.0 | 21.0 | Nam: 19.0 | 21.0 | ||||
Nữ: 22.0 | 21.0 | Nữ: 19.0 | 21.0 | ||||||
3 | Học viện Khoa học quân sự | 20.0 | 20.0 | 20.0 | 20.0 | Nam: 20.0 | |||
Nữ: 24.0 | |||||||||
4 | Học viện Hải quân | 16.5 | 16.5 | 16.5 | 16.5 | ||||
5 | Học viện PK-KQ | 18.5 | 18.0 | 18.5 | 18.0 | ||||
6 | Học viện Biên phòng | ||||||||
Ngành Biên phòng | 18.0 | 18.0 | |||||||
Ngành Luật | 18.0 | 18.0 | |||||||
7 | Trường SQ Lục quân 1 | 18.0 | 18.0 | ||||||
8 | Trường SQ Lục quân 2 | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 18.0 | ||||
(2 tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế/Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7, Quân khu 9) | |||||||||
9 | Trường SQ Chính trị | 19.0 | 18.0 | 20.0 | 19.0 | 18.0 | |||
10 | Trường SQ Pháo binh | 16.0 | 15.0 | 16.0 | 15.0 | ||||
11 | Trường SQ Công binh | 16.0 | 15.0 | 16.0 | 15.0 | ||||
12 | Trường SQ Thông tin | 15.0 | 15.0 | 16.0 | 16.0 | ||||
13 | Trường SQ Tăng thiết giáp | 15.0 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | ||||
14 | Trường SQ Không quân | 17.0 | 16.0 | 17.0 | 16.0 | ||||
15 | Trường SQ Phòng hóa | 16.0 | 15.5 | 16.0 | 15.5 | ||||
16 | Trường SQ Đặc công | 17.0 | 16.0 | 17.0 | 16.0 | ||||
17 | Trường Cao đẳng KTQS1 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | ||||
18 | Trường Cao đẳng KTQS2 | 14.0 | 14.0 | 14.0 | 14.0 |
Các trường Quân đội xét tuyển sớm năm 2024
Tháng 7/2024, 13 học viện, trường Quân đội đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm.
Năm 2024, các trường, học viện quân đội tổ chức tuyển sinh tổng số 5.212 chỉ tiêu, trong đó xét tuyển sớm 2.191 thí sinh.
Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn xét tuyển sớm 13 trường Quân đội năm 2024:
(1) Học viện Quân y:
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Học viện Quân Y 2024 như sau:
TT | Nhóm thí sinh | Điểm chuẩn theo thang điểm 30 |
1 | Thí sinh Nam, Miền Bắc | 21,900 |
2 | Thí sinh Nữ, Miền Bắc | 22,500 |
3 | Thí sinh Nam, Miền Nam | 22,175 |
4 | Thí sinh Nữ, Miền Nam | 23,630 |
(2) Học viện Phòng không – Không quân:
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Phòng không Không quân 2024:
STT | Đối tượng tuyển sinh | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số lượng trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Thí sinh nam miền Bắc | 65 | 24 | ||
Xét tuyển thẳng | 22 | 01 | Giải ba KHKT Quốc gia | ||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực | 29 | 09 | 16,500 | Điểm đánh giá năng lực quy đổi theo theo thang điểm 30 | |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT | 14 | 14 | 25,831 | Tổ hợp xét tuyển: A00, A01. | |
2 | Thí sinh nam miền Nam | 42 | 14 | ||
Xét tuyển thẳng | 14 | 00 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực | 19 | 06 | 15,875 | Điểm đánh giá năng lực quy đổi theo theo thang điểm 30 | |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT | 09 | 08 | 25,810 | Tổ hợp xét tuyển: A00, A01. | |
Tổng cộng | 107 | 38 |
(3) Học viện Hải quân:
(4) Trường Sĩ quan Lục quân 1:
Điểm chuẩn ĐGNL, xét học bạ Trường Sĩ quan Lục quân 1 năm 2024 như sau:
STT | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn | Số lượng TS trúng tuyển |
1 | Xét tuyển kết quả ĐGNL | 137 | 15.25 | 75 |
2 | Xét tuyển kết quả học bạ THPT | 68 | 26.907 | 68 |
(5) Trường Sỹ quan Pháo binh
(6) Trường Sĩ quan Phòng hóa:
(7) Trường sĩ quan Chính trị:
(8) Trường sĩ quan Tăng thiết giáp:
Điểm chuẩn ĐGNL, xét học bạ Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp 2024 như sau:
– Điểm chuẩn xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024
Đối tượng | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển | Số lượng trúng tuyển |
Miền Bắc | 17 | 16,050 | 03 |
Miền Nam | 11 | 20,400 | 01 |
Cộng | 28 | 04 |
– Điểm chuẩn xét tuyển từ kết quả học bạ THPT
Đối tượng | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển | Số lượng trúng tuyển |
Miền Bắc | A00;A01 | 08 | 25,520 | 08 |
Miền Nam | 05 | 23,975 | 02 | |
Cộng | 13 | 10 |
(9) Học viện Kỹ thuật quân sự:
(10) Học viện Khoa học quân sự:
(11) Trường Sĩ quan Lục quân 2:
(12) Trường Sĩ quan Công binh:
(13) Trường Sĩ quan Thông tin:
Mời bạn xem thêm:
- Tước quyền nuôi con trong trường hợp nào?
- Đăng ký tổ hợp xét tuyển nào để được thi vào trường Quân đội?
- Được tuyển thẳng vào đào tạo trình độ cao đẳng trong những trường hợp nào?
Câu hỏi thường gặp:
Người đã tốt nghiệp THPT là đối tượng được được tham gia thi kỳ thi THPT quốc gia. Và người đã tốt nghiệp THPT có thể thi trường quân đội nếu đáp ứng đủ về điểm và các yêu cầu khác của trường quân đội.
Trách nhiệm cơ quan quản lý nhà trường Quân đội trong việc cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội là:
Chỉ đạo, hướng dẫn nhà trường Quân đội thuộc quyền quản lý, sử dụng tem chống giả, phôi chứng chỉ, việc in và cấp chứng chỉ theo quy định.
Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng phôi chứng chỉ tại nhà trường Quân đội theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng phôi chứng chỉ và cấp phát chứng chỉ.