fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Quy định về hộ khẩu tập thể của Công an như thế nào?

Quy định về hộ khẩu tập thể của Công an đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân khẩu và đảm bảo an ninh trật tự. Những quy định này không chỉ giúp cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ hoạt động di chuyển, cư trú của cán bộ, chiến sĩ công an mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo vệ an ninh quốc gia. Vậy cụ thể các quy định này như thế nào và có những điểm gì cần lưu ý? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy định hộ khẩu tập thể của Công an để hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của cán bộ, chiến sĩ trong việc đăng ký và quản lý hộ khẩu.

Hộ khẩu là gì?

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.

Hệ thống này xuống một phần từ các hệ thống đăng ký hộ gia đình Trung Quốc thời cổ đại. Hệ thống đăng ký hộ khẩu cũng có ảnh hưởng tới hệ thống quản lý công dân tại các quốc gia Đông Á láng giềng như hệ thống hành chính công của Nhật Bản và Hàn Quốc, Việt Nam. Tại nhiều nước khác, Chính phủ cũng có các loại giấy tờ xác định nơi cư trú của công dân (mục đích tương tự như hộ khẩu, chỉ khác về tên gọi), như Hoa Kỳ quản lý công dân qua các “mã số công dân”, các nước EU thì đã thống nhất sử dụng “hộ chiếu EU” là sự hợp nhất bốn loại giấy tờ: hộ khẩu, hộ tịch, CMND, hộ chiếu theo cách gọi ở Việt Nam.

Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở, nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất, nhà ở, việc làm, giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…

Cần dùng đến sổ hộ khẩu khi nào?

Xác định nơi cư trú

Sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng ghi nơi cư trú người đó đang sinh sống.

Quy định về hộ khẩu tập thể của Công an như thế nào?
Quy định về hộ khẩu tập thể của Công an như thế nào?

Quyền chuyển nhượng, mua bán và sở hữu đất

Để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, sổ hộ khẩu là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lí trong trường hợp nhận thừa kế. Nó còn đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất…

Các thủ tục hành chính và giấy tờ

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ pháp lí, vì vậy nó rất cần thiết trong quá trình thực hiện các thủ tục như đăng kí thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng kí thường trú… Ngoài ra, các thủ tục hành chính liên quan giấy phép kinh doanh, đăng kí kết hôn, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử hay hồ sơ xin việc… đều cần đến hộ khẩu làm giấy tờ chứng thực.

Sổ hộ khẩu là công cụ để Nhà nước quản lý nơi cư trú của công dân.

Quy định về hộ khẩu tập thể của Công an như thế nào?

Việc đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân đã được quy định, hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú. Theo đó, đối với trường hợp cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân đã đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú kèm giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).

Đồng thời, tại Khoản 1 Điều 5 Chương II Thông tư số 57/2021 quy định về quy trình đăng ký thường trú đã quy định: “Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân kê khai trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin không có hoặc có nhưng không trùng khớp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc thu nhập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định”.

Trường hợp của bạn chưa có thông tin trên hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư, đề nghị công dân liên hệ với cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú để được hướng dẫn việc thu nhập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký thường trú theo quy định.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là gì?

Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là mẫu đơn với các thông tin về xác nhận hộ khẩu tập thể gửi lên ủy ban nhân dân xem xét việc xác nhận hộ khẩu tập thể

Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể dùng để làm gì?

Đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để xem xét và xin xác nhận hộ khẩu của một số đối tượng nhất định là hộ khẩu tập thể.

Cơ quan có thẩm quyền cấp đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất là cơ quan nào?

Công dân tới cơ quan công an xã, phường, thị trấn (cơ quan công an cấp xã) nơi cư trú trên sổ hộ khẩu để xin đơn cấp lại sổ hộ khẩu bị mất

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết