fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
3 Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động

Bạn đã biết 3 điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động chưa? Hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động là thủ tục giúp người lao động nhận lại phần thuế nộp thừa một cách nhanh chóng, không cần phải gửi hồ sơ giấy phức tạp. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được hoàn thuế tự động. Để được áp dụng hình thức này, người nộp thuế cần đáp ứng đầy đủ 3 điều kiện quan trọng theo quy định của cơ quan thuế. Vậy cụ thể 3 điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động năm 2025 là gì? Cùng Học viện đào tạo pháp chế ICA theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây!

Ai là người nộp thuế TNCN?

Căn cứ theo nội dung khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế TNCN bao gồm các đối tượng sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân thực hiện nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
  • Tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ thuế trước khi chi trả thu nhập cho người nộp thuế theo quy định.

Người nộp thuế TNCN không chỉ là cá nhân có thu nhập chịu thuế mà còn bao gồm tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ khấu trừ và nộp thay thuế vào ngân sách nhà nước

3 Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động
3 Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động

3 Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động

Căn cứ theo nội dung khoản 1 Điều 5 Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-TCT năm 2025, hồ sơ hoàn thuế TNCN của người nộp thuế (NNT) sẽ được tự động giải quyết khi đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

  1. Nghĩa vụ thuế đã được hoàn thành:
    • Tại thời điểm giải quyết hồ sơ hoàn thuế, tổ chức trả thu nhập đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thay số tiền thuế TNCN đã khấu trừ; hoặc
    • Người nộp thuế là cá nhân đã nộp đủ số tiền thuế TNCN vào ngân sách nhà nước trong kỳ quyết toán có đề nghị hoàn thuế.
  2. Thông tin hồ sơ khai thuế khớp với cơ sở dữ liệu quản lý thuế:
    • Chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế” trong hồ sơ hoàn thuế phải trùng khớp với dữ liệu tổng hợp kỳ quyết toán thuế theo cơ sở dữ liệu (CSDL) quản lý thuế của ngành Thuế tại thời điểm giải quyết hồ sơ.
    • Chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn trả” phải nhỏ hơn hoặc bằng số liệu tổng hợp kỳ quyết toán thuế trong CSDL ngành Thuế.
  3. Xác minh thông tin tài khoản ngân hàng: Tài khoản nhận tiền hoàn thuế của người nộp thuế phải được xác minh và có liên kết với CSDL quản lý thuế của ngành Thuế.

Quy trình xử lý khi đủ điều kiện: Hệ thống hoàn thuế TNCN tự động sẽ tạo đề xuất hoàn thuế, lập Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước) và Lệnh hoàn trả (hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ), sau đó trình thủ trưởng cơ quan thuế ký điện tử.

Trường hợp không đủ điều kiện: Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ 3 điều kiện trên, hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế sẽ tự động phân công hồ sơ cho cán bộ thuế và gửi thư điện tử thông báo cho lãnh đạo bộ phận để tiếp tục xử lý hồ sơ hoàn thuế theo quy trình thông thường.

Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ theo nội dung tại Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019, giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được quy định như sau:

  1. Đối tượng thực hiện giao dịch điện tử: Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện đều phải thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về giao dịch điện tử.
  2. Nguyên tắc giao dịch điện tử:
    • Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch điện tử thì không cần thực hiện thêm bằng phương thức khác.
    • Khi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thuế qua phương thức điện tử, cơ quan thuế phải xác nhận việc hoàn thành giao dịch điện tử, đồng thời bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
  3. Hiệu lực pháp lý của văn bản điện tử:
    • Người nộp thuế phải thực hiện các yêu cầu trong thông báo, quyết định, văn bản điện tử từ cơ quan thuế như đối với văn bản giấy.
    • Các chứng từ điện tử sử dụng trong giao dịch phải được ký điện tử theo quy định pháp luật.
  4. Sử dụng chứng từ điện tử:
    • Các cơ quan, tổ chức đã kết nối với cơ quan thuế phải sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch thuế và không yêu cầu người nộp thuế nộp bản giấy nếu dữ liệu đã có trên hệ thống.
  5. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế:
    • Hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử.
    • Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử, bảo đảm an ninh, an toàn và liên tục.
    • Cung cấp thông tin thuế cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua hình thức điện tử để thực hiện thủ tục hành chính cho người nộp thuế.
    • Cập nhật, quản lý thông tin đăng ký giao dịch điện tử và xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế.
    • Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử.
    • Nếu chứng từ điện tử đã được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thì công chức thuế phải khai thác sử dụng trực tiếp trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế nộp bản giấy.
  6. Quy định chi tiết: Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền ban hành quy định cụ thể về hồ sơ và thủ tục thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết