fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?

Hiện nay thủ tục làm sổ đỏ đã có nhiều sự thay đổi so với thời gian trước do có những sự thay đổi với việc quản lý hành chính nhà nước. Sổ đỏ hay sổ hồng là những tên gọi khác của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi bạn mua nhà ở hoặc mua bán đất đai thì việc chuyển nhượng, làm giấy chứng nhận là rất quan trọng. Nhiều trường hợp do không nắm bắt được những quy định về sổ đỏ đã gặp phải những tình huống pháp lý khó giải quyết chính vì vậy ngay từ khi cấp sổ đỏ hãy tìm hiểu đầy dủ những thông tin về thủ tục này. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn những vấn đề về đất đai, bài viết hôm nay Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ gửi đến bạn những thông tin xoay quanh vấn đề “Thủ tục làm sổ đỏ”, mong rằng sẽ giai quyết được những vướng mắc của bạn.

Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ xác lập quyền và nghĩ vụ của các bên khi có bất động sản. Vì đất đai là loại tài sản lớn nên khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần rất nhiều những quy định cụ thể để điều chỉnh. Đầu tiên đê xác nhận quyền sử dụng đất thì cần xác định được chủ sở hữu của mảnh đất. Đối với thửa đất do nhiều cá nhân sử dụng thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ phải có ý kiến của tất cả những cá nhân, tổ chức có tên trên sổ đỏ hiện tại, đối với bất động sản chưa từng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần xác định căn cứ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 98, Luật Đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất đó.
  • Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?
Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
  • Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ hoặc giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Làm sổ đỏ có cần hộ khẩu không?

Như chúng ta đã biết thi hiện nay sổ hộ khẩu đã dần được loại bỏ khỏi hệ thống quan lý dân cư mà thay vào đó là căn cước công dân gắn chip. Điều này sẽ giúp giảm tải lượng giấy tờ của người dân và bên cạnh đó giúp cho việc quản lý dân cư trở nên hiệu quả hơn. Điều này khiến nhiều người thắc mắc rằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay có cần phải có sổ hộ khẩu không? Theo như thông tin chúng tôi cập nhật thì hiện nay khi bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không cần có sổ hộ khẩu và những loại giấy tờ khác thì vẫn được giữ nguyên. Chính vì vậy nếu bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sư dụng đất thì không cần thiết phải có sổ đỏ.

Từ ngày 01/09/2021, người dân sẽ không cần cung cấp sổ hộ khẩu khi làm sổ đỏ.

Cụ thể, theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013, như sau:

Trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp sổ đỏ mà có yêu cầu thành phần là bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân.

Với quy định này, khi dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của lĩnh vực đất đai thì người dân khi làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ không cần mang theo bản sao các loại giấy tờ: Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu…

Thủ tục làm sổ đỏ

Đối với thủ tục làm sổ đỏ hiện nay thì cần có 4 bước cơ bản. Đầu tiên như những thủ tục hành chính khác thì bạn cần phải có giấy tờ phục vụ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ. Đầu tiên là giấy tờ chứng minh nhân thân như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Tiếp đến bạn cần nộp những hồ sơ đã chuân bị đến với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các cấp. Tiếp đó bạn chi cần đợi đến khi hồ sơ của mình được pê duyệt, thông thường quá trình này sẽ mất từ 10-15 ngay. Khi hồ sơ của bạn đã được phê duyệt thì cán bộ của phòng đăng ký đất đai sẽ xuống đo đạc lại diện tích thật của mảnh đất này.

Thủ tục làm sổ đỏ là cách gọi thông thường của người dân khi làm thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy định trình tự xin cấp Sổ đỏ được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định các loại giấy tờ cần phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ bao gồm:

Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
Một trong các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất

Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Lưu ý: Với địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

Bước 3: Quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền
Không quá 30 ngày từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của người đề nghị đăng ký theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

Bước 4: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi thường gặp

Làm sổ đỏ bị chậm xử lý phải giải quyết như thế nào?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có cách xử lý khác nhau. Trên thực tế nên chia thành 03 mức độ, với mỗi mức độ có cách xử lý cho phù hợp như sau:
Mức độ 1: Hỏi lý do vì sao không giải quyết theo đúng thời hạn (không theo thời hạn tại phiếu hẹn trả kết quả) – có thể “gia hạn thêm” dù pháp luật không quy định.
Mức độ 2: Khiếu nại.
Mức độ 3: Khởi kiện hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính) theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015.

Làm sổ đỏ cần những giấy tờ gi?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định các loại giấy tờ cần phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ bao gồm:
Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
Một trong các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất

Nộp hồ sơ làm sổ đỏ tại đâu?

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Lưu ý: Với địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết