Chương IV trong bài giảng môn học Luật công chứng, chứng thực và luật sư tập trung phân tích những vấn đề pháp lý đặc thù và các quy định cụ thể trong lĩnh vực này. Nội dung giúp người học hiểu rõ hơn về quy trình giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm và vai trò của luật sư trong việc hỗ trợ pháp lý. Đây là phần học thiết yếu để bạn củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng thực tiễn và chuẩn bị tốt nhất cho công việc trong ngành pháp luật.
Bài giảng môn học Luật công chứng chứng thực luật sư chương IV
Chương 4: Luật Luật sư
1. Khái niệm luật sư
– Theo nghĩa từ điển: luật sư được hiển là những người chuyên bào chữa cho đương sự tại tòa án hoặc làm cố vấn PL chung
– Theo nghĩa xã hội: luật sư là 1 danh từ chỉ 1 người chuyên bào chữa cho đương sự trước tòa án hoặc giúp các đương sự về PL khi có những tranh chấp cần giải đáp về PL
– Vị trí của luật sư: được ghi nhận trong các văn bản PL:
+ Pháp lệnh Luật sư 1987: 1 người muốn trở thành luật sư thì phải gia nhập Đoàn luật sư và phải đáp ứng các điều kiện do luật định
+ Pháp lệnh Luật sư 2001: Luật sư là người có đủ điều kiện hành nghề luật sư, người mới hành nghề phải gia nhập Đoàn luật sư và phải có chứng chỉ hành nghề luật sư. Luật sư phải qua thời gian tập sự, nếu đạt yêu cầu thì Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư đề nghị bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Nghị định 29/2001: cụ thể hóa Pháp lệnh Luật sư 2001
+ Luật luật sư 2006: Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (gọi chung là khách hàng).
+ Luật luật sư 2012 (sửa đổi, bổ sung Luật luật sư 2006): giữ nguyên khái niệm luật sư như Luật luật sư 2006
2. Đặc điểm của luật sư
– Luật sư là danh từ để chỉ người được công nhận là luật sư khi có đủ điều kiện do luật định
– Luật sư là người được phép hành nghề luật sư
– Luật sư hành nghề bằng kiến thức PL và kỹ năng hành nghề của luật sư, phẩm chất đạo đức của luật sư
– Một người muốn trở thành luật sư phải qua đào tạo nghề theo quy định tại một Đoàn luật sư, trừ những người được miễn đào tạo
– Luật sư là người được bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề và Đoàn luật sư cấp Thẻ luật sư
– Luật sư có thể hành nghề trong:
+ văn phòng luật sư do chính mình thành lập
+ công ty luật hợp danh (có từ 2 thành viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn)
+ hành nghề với tư cách cá nhân, bằng cách ký Hợp đồng lao động với 1 công ty, tổ chức
Tham khảo trọn bộ bài giảng các môn học Luật công chứng, chứng thực, luật sư: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-su-cong-chung-chung-thuc?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm: