fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Xin Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động

Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động là một yếu tố cần thiết và quan trọng trong quá trình tổ chức và vận hành các hoạt động xuất khẩu lao động. Việc xin và sở hữu Giấy phép này không chỉ đáp ứng yêu cầu pháp lý, mà còn mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và người lao động. Bạn đọc có thể tham khảo thủ tục xin giấy phép trong bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động

Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định về xuất khẩu lao động. Khi một doanh nghiệp có Giấy phép, nó đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và đánh giá về đảm bảo chất lượng và uy tín của công ty. Điều này giúp người lao động tin tưởng vào quy trình tuyển chọn, điều kiện lao động và quyền lợi được bảo vệ khi tham gia chương trình xuất khẩu lao động.

Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:

Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;

Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020;

Có người đại diện theo pháp luật đáp ứng các điều kiện:

  • Là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm;
  • Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Không có án tích về một trong các tội:
  • Tội xâm phạm an ninh quốc gia;
  • Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người;
  • Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản;
  • Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản;
  • Tội quảng cáo gian dối;
  • Tội lừa dối khách hàng;
  • Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép;
  • Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
  • Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020;

Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Có trang thông tin điện tử.

Xin Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động
Xin Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động

Thủ tục xin Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động

Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc hoạt động và phát triển trong lĩnh vực này. Có Giấy phép đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định về tuyển chọn, gửi đi và đảm bảo quyền lợi của người lao động trong quá trình làm việc ở nước ngoài. Điều này giúp doanh nghiệp xây dựng được danh tiếng và uy tín trong ngành, thu hút được nhiều hợp đồng và khách hàng tin cậy.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, Điều 7 Nghị định 112/2021/NĐ-CP, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện tại mục (1), bao gồm:
  • 01 bản sao Điều lệ của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối với công ty cổ phần;
  • 01 bản chính Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo mẫu;
  • 01 bản sao Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép;
  • 01 bản sao bằng cấp chuyên môn;
  • 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của người đại diện theo pháp luật;
  • 01 bản chính Danh sách nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo mẫu;
  • 01 bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có);
  • 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (nếu có) của một trong các văn bản sau: hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ;
  • 01 bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.

Trình tự đề nghị cấp Giấy phép hoạt động

Theo Điều 12 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 thì trình tự đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
  • Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp;
  • Trường hợp không cấp Giây phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Câu hỏi thường gặp:

Đối tượng nào được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động?

Doanh nghiệp được xem xét cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Giấy phép) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động?

Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết