fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Tổng hợp đề thi môn Luật hình sự 1 (tiếp)

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập hiệu quả cho môn Luật Hình sự 1 phần chung? Hãy khám phá ngay bộ tổng hợp đề thi Luật Hình sự 1 phần chung (tiếp), bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng từ lý thuyết đến bài tập tình huống thực tế. Tài liệu giúp bạn củng cố kiến thức nền tảng, nắm vững các nguyên tắc, khái niệm quan trọng và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề pháp lý. Đừng bỏ lỡ nguồn tài liệu hữu ích này để đạt thành tích cao trong kỳ thi sắp tới!

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật Hình sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-hinh-su-1?ref=lnpc

Tổng hợp đề thi môn Luật hình sự 1 (tiếp)

Đề thi môn Luật hình sự 1 (phần chung) – Đề số 4

  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Sinh viên chỉ được sử dụng: Bộ luật hình sự

I – Nhận định (3 điểm)

Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?

1/ Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn thành. (1,5 điểm)

2/ Mọi trường hợp đã bị kết án chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm. (1,5 điểm)

II – Bài tập (7 điểm)

Bài tập 1: (3, 5 điểm)

A và B yêu nhau được 02 năm. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết định chia tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được, A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11, A pha sẵn một bình axit loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình. (3 điểm)

Anh chị hãy xác định

1/ Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)

2/ Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với trách nhiệm hình sự của A. (1,5 điểm)

(Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 134 BLHS)

Bài tập 2: (3, 5 điểm)

A (15 tuổi) phạm tội Giết người theo quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS và tội Cướp tài sản theo quy định tại khoản 1, Điều 168 BLHS. A bị đưa ra xét xử về hai tội này cùng một lúc. A bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù và 02 năm quản chế về tội Giết người, 07 năm tù về tội Cướp tài sản. (4 điểm)

Anh chị hãy xác định

1/ Quyết định hình phạt của Tòa án đối với A là đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)

2/ Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội Giết người nếu có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)

3/ Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội Cướp tài sản do A thực hiện là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1,5 điểm)

Tổng hợp đề thi môn Luật hình sự 1 (tiếp)
Tổng hợp đề thi môn Luật hình sự 1 (tiếp)

Đề thi môn Luật hình sự 1 (phần chung) – Đề số 5

  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Sinh viên chỉ được sử dụng: Bộ luật hình sự

I – Nhận định (3 điểm)

Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?

1/ Người nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra thì có lỗi cố ý gián tiếp. (1,5 điểm)

2/ Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 05 lần trở lên về cùng một tội phạm. (1,5 điểm)

II – Bài tập (7 điểm)

Bài tập 1: (3, 5 điểm)

A là công dân Việt Nam. Vì có mâu thuẫn với B nên A lên kế hoạch giết B. Để thực hiện ý định của mình, A đã tìm gặp Q là công dân Campuchia hiện đang sinh sống tại Long An mua một khẩu súng K54 với giá 12.000.000 đồng. Sau khi mua được súng, qua việc tìm hiểu quy luật sinh hoạt của B để tìm cơ hội ra tay thì A phát hiện B đang mắc một căn bệnh hiểm nghèo nên A quyết định không cần thực hiện hành vi giết B nữa. Vụ việc sau đó bị phát hiện và xử lý.

Hãy xác định:

1/ Luật Hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng của Q không? Tại sao? (1 điểm)

2/ Hành vi của A có thuộc trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người (Điều 123 BLHS) hay không? Tại sao? (1,5 điểm)

3/ A có phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng được quy định tại Điều 304 BLHS không? Nếu có thì ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)

Bài tập 2: (3, 5 điểm)

A phạm tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3, Điều 104 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 10 năm tù. Chấp hành hình phạt được 02 năm thì A giết bạn tù trong trại giam và bị Tòa án tuyên phạt 14 năm tù về tội Giết người theo khoản 1, Điều 123 BLHS.

Hãy xác định:

1/ Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)

2/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. (1 điểm)

3/ Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 02 bản án, A phải chấp hành hình phạt bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

Đề thi môn Luật hình sự 1 (phần chung) – Đề số 6

  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Sinh viên chỉ được sử dụng: Bộ luật hình sự

I – Nhận định (3 điểm)

Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?

1/ Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi. (1,5 điểm)

2/ Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành hình phạt tù có thời hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 điểm)

II – Bài tập

Bài tập 1: (3, 5 điểm)

A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200 triệu đồng. B đã đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi) đến nhà A để “siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống chế A để mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc sau đó đã được làm rõ.

Anh chị hãy xác định:

a/ Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 điểm)

b/ Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 điểm)

c/ B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)

Bài tập 2: (3, 5 điểm)

Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 2 Điều 139 BLHS và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành được 5 năm tù thì A được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.

Anh chị hãy xác định:

a/ Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)

b/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

c/ A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết