Sơ đồ bài viết
Trong môi trường kinh doanh và lao động hiện đại, việc lập hợp đồng làm việc là một yếu tố cực kỳ quan trọng để đảm bảo quyền lợi và tránh các tranh chấp giữa các bên liên quan. Hợp đồng làm việc giúp định rõ quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động. Nó ghi rõ các điều kiện làm việc, mức lương, các khoản phụ cấp, thời gian làm việc, quyền lợi và trách nhiệm của các bên. Điều này giúp tạo ra một môi trường làm việc công bằng và minh bạch. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu quy định về hợp đồng làm việc trong bài viết dưới đây nhé!
Quy định về hợp đồng làm việc
Hợp đồng làm việc bảo vệ quyền lợi của người lao động bằng cách đảm bảo mức lương và các khoản phụ cấp đầy đủ, bảo hiểm xã hội, bảo vệ an toàn và sức khỏe lao động và các quyền khác liên quan đến lao động. Nếu có tranh chấp xảy ra, hợp đồng cung cấp cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng lao động là một thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong đó người lao động cam kết thực hiện công việc và người sử dụng lao động cam kết trả công và đảm bảo quyền lợi của người lao động.
Dưới đây là một số quy định quan trọng về hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam:
- Loại hợp đồng lao động: Có hai loại hợp đồng lao động chính là hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn cụ thể, trong khi hợp đồng lao động không xác định thời hạn không có thời hạn cụ thể.
- Nội dung hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động phải ghi rõ các thông tin quan trọng như tên và địa chỉ của người lao động và người sử dụng lao động, công việc cụ thể, mức lương và phương thức trả lương, thời hạn hợp đồng (nếu có), quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Thời hạn và chấm dứt hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc khi hết thời gian đã được thỏa thuận hoặc khi hoàn thành công việc đã định. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn có thể chấm dứt trong một số trường hợp như thỏa thuận của hai bên, vi phạm nghiêm trọng của một bên, hoặc theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động: Hợp đồng lao động phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động. Quyền và nghĩa vụ này bao gồm các điều kiện làm việc, mức lương và các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo vệ quyền lợi và an toàn lao động.
- Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Pháp luật Việt Nam có các quy định bảo vệ quyền lợi của người lao động, bao gồm quyền được làm việc trong môi trường an toàn, nhận lương và các khoản phụ cấp đầy đủ, tham gia bảo hiểm xã hội và các quyền khác liên quan đến lao động.
- Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa hai bên liên quan đến hợp đồng lao động, có thể sử dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp như thương lượng, hoà giải hoặc đưa ra tòa án để giải ququyết.
Lưu ý rằng thông tin trên chỉ cung cấp một cái nhìn tổng quan về quy định hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam. Để có thông tin chi tiết và chính xác hơn, bạn nên tham khảo văn bản pháp luật liên quan, như Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng hoặc tìm sự tư vấn từ chuyên gia pháp luật.
Các loại hợp đồng lao động năm 2024
Việc lập hợp đồng giúp tạo ra sự rõ ràng, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên liên quan. Điều này làquan trọng để xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, công bằng và ổn định. Việc tuân thủ và áp dụng hợp đồng làm việc cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Bộ luật Lao động năm 2019 mới nhất áp dụng kể từ năm 2021 thì hiện nay khi giao kết hợp đồng người lao động chỉ được giao kết hợp đồng theo 02 loại gồm:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Người lao động và người sử dụng lao động sẽ căn cứ vào trường hợp cụ thể để ký kết hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động làm việc dưới 03 năm thì nên ký kế hợp đồng xác định thời hạn.
10 nội dung bắt buộc có trong hợp đồng lao động
Hợp đồng làm việc tạo ra sự minh bạch và tin cậy trong quan hệ lao động. Cả hai bên đều biết đầy đủ về quyền và nghĩa vụ của mình và có thể tham khảo hợp đồng khi cần. Điều này giúp xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và ổn định. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên, hợp đồng làm việc cung cấp một cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp. Các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận trước đó có thể được sử dụng để giải quyết tranh chấp một cách công bằng và hiệu quả.
Những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Lưu ý: Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
Trường hợp này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.