fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

Chào Luật sư, quy định về phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như thế nào? Hôm trước chú của tôi có nhờ tôi đi đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ nhưng tôi bận việc riêng nên chưa đi được. Không biết hiện nay muốn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ thì đi đăng kiểm ở đâu? Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu? Đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ ở đâu theo quy định hiện nay? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Thủ tục đăng kiểm ô tô như thế nào?

Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.

Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng. 
  • Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
  • Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
  • Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về. 

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì? 

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Khi đi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định 
  • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
  • Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính. 

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên đây thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu?
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu?

STTLoại xe ô tôMức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng570.000 đồng
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo360.000 đồng
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn330.000 đồng
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn290.000 đồng
5Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt360.000 đồng
6Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)330.000 đồng
7Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe)290.000 đồng
8Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương250.000 đồng

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như thế nào?

Khi sử dụng xe ô tô thì ngoài phí đăng kiểm xe ô tô thì thời hạn đăng kiểm xe cũng là một vấn đề rất cần quan tâm. Việc đăng kiểm xe không chỉ giúp cho cơ quan nhà nước nắm được các thông tin về phương tiện để dễ dàng quản lý mà còn nhằm đảm bảo được an toàn cho người sử dụng xe.

Việc đăng kiểm xe ô tô là rất quan trọng do đó mỗi cá nhân, tổ chức cần phải lưu ý để thực hiện thủ tục đăng kiểm theo đúng như quy định. Tránh trường hợp quá thời hạn đăng kiểm sẽ bị xử phạt theo quy định đồng thời cũng không đảm bảo được an toàn đối với người sử dụng xe.

Theo phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bảng chu kỳ kiểm định như sau:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1Sản xuất đến 07 năm3018
1.2Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm 12
1.3Sản xuất trên 12 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1Sản xuất đến 05 năm2412
2.2Sản xuất trên 05 năm 06
2.3Có cải tạo1206
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1Không cải tạo1806
3.2Có cải tạo1206
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
4.2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 06
4.3Có cải tạo1206
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 03

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm có được không?

Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?

Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ áp dụng cho các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm các loại xe: ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô). Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thì các loại xe sau đây được miễn phí đường bộ

Đăng kiểm xe ô tô cũ như thế nào?

Nếu người mua xe cư ngụ cùng tỉnh/thành phố với người bán, chúng ta không cần phải đăng kiểm lại mà tiếp tục sử dụng xe tới khi hết hạn đăng kiểm. Sau đó tiến hành đăng kiểm lại tương tự như đăng kiểm lần thứ hai.
Trường hợp người mua xe không cùng nơi cư trú với người bán, bên bán phải tiến hành rút hồ sơ gốc và bàn giao cho bên mua để tiến hành đăng ký mới với biển số mới. Vì vậy, quy trình sẽ tương tự các bước như đăng kiểm xe lần đầu tiên.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết