Sơ đồ bài viết
Đất ở là đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng khác có ích cho đời sống sinh hoạt, vườn, ao gắn liền với các ngôi nhà trên cùng một địa điểm trong khu dân cư. Người có nhu cầu sử dụng đất khi xin giao đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải lập đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong đó có đơn xin giao đất. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở tại đâu? Quy định về chính sách xin giao đất như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé.
Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: …………………………………………… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ £ – Cấp GCN đối với đất £ | Đăng ký quyền quản lý đất £ Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………………………. 3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………; 3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ………………………. b) Diện tích: ………………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… | a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………… Đề nghị khác: ………………………………………………………………………………………….. | |||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………………………………….. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………. 7. Nội dung khác: ……………………………………………………………………………………… Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) (Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Tải về mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở
Đơn xin giao đất xây dựng nhà ở là mẫu đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt việc giao đất cho cá nhân, hộ gia đình để xây dựng nhà ở. Đây là cơ sở để được cấp nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật. Mẫu đơn xin giao đất ở là mẫu đơn ghi rõ thông tin cá nhân, hộ khẩu của người nộp đơn, vị trí lô đất được giao, số lô, mục đích sử dụng, phương thức nộp tiền sử dụng đất,… Sau đây bạn đọc có thể tham khảo và Download mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở tại đây:
Quy định về chính sách xin giao đất như thế nào?
Để cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng đất ở có thể xin giao đất theo quy định pháp luật hiện hành, quy trình và thủ tục cụ thể được quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Dưới đây là các bước cụ thể:
Hồ sơ xin giao đất
Theo Điều 195 và Điều 197 của Luật Đất đai 2013 cùng Điều 60 và Điều 68 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hồ sơ xin giao đất bao gồm:
- Đơn xin giao đất.
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.
Trình tự xin giao đất
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người có nhu cầu xin giao đất cần lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, xem xét mục đích xin giao đất và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương có phù hợp với kế hoạch phát triển của Nhà nước hay không.
Bước 3: Thẩm tra và trích lục bản đồ địa chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng.
Bước 4: Gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của người xin giao đất.
Bước 5: Xác minh và quyết định giao đất
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa và trình Ủy ban Nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất.
Lưu ý quan trọng
- Nghĩa vụ tài chính: Sau khi nhận được quyết định giao đất, người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất: Hồ sơ và mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất tại địa phương, nếu không sẽ không được chấp nhận.
Như vậy, để xin giao đất, cá nhân và hộ gia đình phải lập hồ sơ đầy đủ và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Quá trình này bao gồm nhiều bước kiểm tra và xác minh để đảm bảo việc giao đất phù hợp với quy định pháp luật và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Điều này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và đúng kế hoạch của Nhà nước đối với đất đai.
Mời bạn xem thêm:
- Khoá học hợp đồng: Thiết kế, Soạn thảo và Rà soát
- Khóa học kỹ năng rà soát pháp lý hợp đồng
- Khoá học soạn thảo hợp đồng
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0564.646.646 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Trả kết quả
Sau khi có quyết định giao đất Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất.
* Về thời hạn giải quyết:
– Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
– Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Nếu chưa thành lập bộ phận một cửa: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.