Sơ đồ bài viết
Lệ phí môn bài là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực thuế và quản lý tài chính của một quốc gia hoặc khu vực. Được áp dụng cho các hoạt động kinh doanh và nghề nghiệp, lệ phí môn bài đóng vai trò quan trọng trong việc thu thuế và quản lý nguồn thu. Vậy lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 là bao nhiêu? Hãy cùng Học viện đào tạo pháp chế ICA tìm hiểu trong nội dung bài viết sau đây nhé!
Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 là bao nhiêu?
Lệ phí môn bài đóng vai trò quan trọng trong việc thu thuế và quản lý tài chính của một quốc gia hoặc khu vực. Nó đóng góp vào nguồn thu của chính phủ, đảm bảo công bằng vàcân đối trong hệ thống thuế, khuyến khích sự phát triển kinh doanh và đầu tư, và đảm bảo quản lý hiệu quả các ngành nghề nhạy cảm. Tuy nhiên, để đạt được những lợi ích này, cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu lệ phí môn bài.
Căn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Theo đó, lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 như sau:
(1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì lệ phí môn bài bậc 2 là 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
(2) Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì lệ phí môn bài bậc 2 là 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
Các bậc thuế môn bài năm 2024
Để lệ phí môn bài đạt được hiệu quả và công bằng, cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ từ phía chính phủ. Điều này bao gồm việc đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong việc thu thuế, tránh tình trạng tham nhũng hoặc lạm dụng quyền lực từ phía những người thực hiện thuế. Cần thiết phải có quy định và quy trình rõ ràng để kiểm tra và giám sát việc thu lệ phí môn bài để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài?
Một trong những mục đích chính của lệ phí môn bài là tạo nguồn thu cho ngân sách quốc gia hoặc địa phương. Bằng cách thu lệ phí từ các hoạt động kinh doanh và nghề nghiệp, chính phủ có nguồn tài chính để đầu tư vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và các lĩnh vực quan trọng khác. Lệ phí môn bài đóng góp vào việc duy trì và phát triển cộng đồng, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia.
Căn cứ Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định người nộp lệ phí môn bài:
đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 2023.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên..
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
Ngoài ra, các trường hợp sau được miễn lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
- Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Câu hỏi thường gặp:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất là ngày 30/01/2024.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo quy định hiện nay, chậm nộp lệ phí môn bài không bị phạt hành chính. Tuy nhiên, sẽ bị nộp tiền chậm nộp.
Mức tính tiền chậm nộp lệ phí môn bài = 0,03%/ngày x Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.