fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng dịch vụ kế toán

Hợp đồng dịch vụ kế toán được xem là một loại hợp đồng dân sự. Vì vậy, bên cung cấp dịch vụ kế toán có nghĩa vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ theo đúng chất lượng, số lượng và thời hạn đã thỏa thuận…. Bên sử dụng dịch vụ kế toán có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ; cung cấp cho bên cung cấp dịch vụ thông tin, tài liệu và công cụ cần thiết để thực hiện công việc, nếu đã được thỏa thuận hoặc nếu bên cung cấp dịch vụ yêu cầu. Sau đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn đọc hợp đồng dịch vụ kế toán, bạn đọc tham khảo nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Những lợi ích khi sử dụng hợp đồng dịch vụ kế toán

Có thể nói lợi ích đầu tiên khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài đó chính là khả năng sinh lời. Các công ty hoàn toàn có thể tập trung xây dựng và phát triển các phòng ban khác để phù hợp hơn với các chiến lược của công ty. Bản chất của kế toán là nó là một trong những loại hình dịch vụ hợp pháp.

Nếu công ty vừa và nhỏ thì không cần quá gần và xây dựng bộ máy kế toán quá khổ. Thuê ngoài dịch vụ kế toán thông qua hợp đồng dịch vụ kế toán giúp giảm thiểu rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải khi thực hiện các nghiệp vụ kế toán một cách độc lập. Đặc biệt trong khâu báo cáo hóa đơn, nhập liệu, gửi tờ khai thuế, nếu sai sót sẽ dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp và vi phạm pháp luật.

Ngoài ra, hầu hết mọi người không biết kế toán. Các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về tính đúng đắn của các chức năng kế toán được thực hiện trong hợp đồng dịch vụ kế toán và việc bên thứ ba giám sát chặt chẽ các nguồn và dòng tiền của công ty bạn.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Hợp đồng dịch vụ kế toán

Nội dung bắt buộc của hợp đồng dịch vụ kế toán

  • Báo cáo chi tiết của cả hai bên;
  • Xác định nội dung được yêu cầu cho dịch vụ và cách giải quyết nhanh chóng
  • Hậu quả pháp lý là gì nếu bạn không thực hiện như bạn đã hứa?

Quyền của bên cung cấp dịch vụ:

  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu, công cụ để hoàn thành công việc.
  • Thay đổi các điều kiện của dịch vụ theo hướng có lợi cho người sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến ​​của người sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến ​​đó gây thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ thì phải thông báo ngay cho người sử dụng dịch vụ.
  • Yêu cầu người sử dụng dịch vụ thanh toán tiền dịch vụ.

Quyền của bên sử dụng hợp đồng dịch vụ kế toán:

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm và các thỏa thuận khác.

Nếu bên cung cấp dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê dịch vụ kế toán

Dưới đây là một số điểm doanh nghiệp cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng dịch vụ kế toán thuế:

  • Thông tin về cả người dùng dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
  • Nêu nội dung công việc, địa điểm thực hiện và thời gian hoàn thành
  • Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
  • Quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên, việc không thực hiện nghĩa vụ thì hậu quả pháp lý được thực hiện như thế nào, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại là gì.
  • Nếu bên cung cấp dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ kế toán thuế và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Dù với mục đích nào thì mọi hợp đồng đều có cơ sở pháp lý cần thiết, đặc biệt là những quy định được thể hiện rõ ràng trong các bộ, ngành như luật kinh tế, luật dân sự và luật dân sự, luật thương mại. Tùy theo lĩnh vực hoạt động, hợp đồng dịch vụ kế toán được gọi là yếu tố pháp lý trong các luật sau: Hợp đồng và Kế toán của hai đơn vị hợp tác xã, Luật Dân sự số 33/2005-QH11, do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 hoặc Luật Thương mại số 36/ Do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 2005-QH11.

Nội dung của hợp đồng dịch vụ kế toán là cần thiết để thực hiện các nghĩa vụ của bên dịch vụ kế toán trọn gói và bên cho thuê dịch vụ, trong trường hợp đó là mong muốn của khách hàng căn cứ vào hợp đồng dịch vụ. nhiệm vụ kế toán hợp lý trên cơ sở nhiệm vụ hiện có và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

Để tiện sử dụng, đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán, dịch vụ tính thuế tạm gọi là bên A và bên sử dụng dịch vụ được gọi là B.

Bên A chịu trách nhiệm tính toán thi công dựa trên các thông tin đầy đủ và hợp pháp do Bên B cung cấp định kỳ. Đặc biệt, Bên A đảm bảo các thông tin này được bảo mật tuyệt đối, không làm lộ bí mật kinh doanh của Bên B. Bên B có toàn quyền yêu cầu và đặt thời hạn cho bữa tiệc. A phải nộp lại sổ sách kế toán đầy đủ và chuẩn bị và nộp tờ khai thuế theo thời hạn của chính phủ. Ngoài ra, trong những vấn đề còn vướng mắc, hai bên có trách nhiệm giải thích cặn kẽ, thấu đáo để bên kia cùng thống nhất hướng giải quyết và xác nhận lại thông tin. Bên B có toàn quyền thắc mắc và yêu cầu bên A giải thích trong những trường hợp chưa hài lòng hoặc chưa hài lòng về thành phẩm bên A cung cấp.

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng của hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán là ai?

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ kế toán là hoạt động nghề nghiệp kế toán. Nhiệm vụ chung của dịch vụ kế toán là thực hiện và ghi chép nhanh chóng các chi phí và nghiệp vụ, tính giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắn kết quả kinh doanh và theo dõi, rà soát toàn diện hoạt động kinh doanh. đồng thời giám sát chặt chẽ các tiêu chuẩn thực hiện và hạn chế sử dụng nguyên liệu thô, giúp cải thiện đáng kể năng suất và chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp.

Mục đích của hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán là gì?

Với nhu cầu của nghiệp vụ kế toán, thực hiện công việc theo dõi chi phí, kết quả kinh doanh, thực hiện các quyết toán cuối cùng cần sự trợ giúp, thì Nhà cung cấp dịch vụ kế toán có thể đáp ứng nhu cầu của bên thuê và bên cung cấp dịch vụ. Hợp đồng là cơ sở để ấn định sự thỏa thuận của hai bên một cách tự nguyện và trái pháp luật. Hợp đồng ràng buộc nghĩa vụ và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên, hai bên sẽ thực hiện chính xác các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên thỏa thuận rõ ràng trong văn bản thỏa thuận giữa các bên làm cơ sở giải quyết tranh chấp về cách thức giải quyết các bất đồng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết