fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Nhãn hiệu là tài sản trí tuệ của một cá nhân được bảo vệ hợp pháp bằng cách đăng ký nhãn hiệu với cơ quan chính phủ có thẩm quyền, tức là Cục Sở hữu Trí tuệ Nhà nước. Trong quá trình hoạt động và sáng tạo nhãn hiệu, vì một lý do nào đó mà chủ sở hữu nhãn hiệu có thể muốn chuyển nhượng nhãn hiệu của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng thương hiệu là hợp đồng được ký kết giữa các bên. Sau đây, Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, bạn đoc tham khảo nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Nội dung của mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng là sự thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Tuy nhiên, khi rà soát hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu sẽ bắt buộc phải có những nội dung sau đây:

  • Chủ thể hợp đồng: bao gồm bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, đây là nội dung quan trọng và bắt buộc của hợp đồng;
  • Căn cứ chuyển nhượng theo thỏa thuận của hai bên
  • Phạm vi chuyển nhượng;
  • Phi chuyển nhượng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Điều khoản sửa đổi, hủy bỏ hiệu lực của hợp đồng;
  • Hiệu lực hợp đồng;
  • Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp;
  • Thẩm quyền ký kết.

Ngoài những nội dung cơ bản được đề cập trên đây, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chỉ được coi là hoàn thành việc chuyển nhượng nhãn hiệu khi các bên chuyển nhượng hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng ghi rõ tên, trụ sở chính, điện thoại, mã số thuế, số tài khoản, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số, người đại diện, chức vụ, giấy ủy quyền nếu có;

Điều 1: Căn cứ chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu các nhãn hiệu nêu trên cho việc sản xuất các sản phẩm/dịch vụ đang được bảo hộ theo các Giấy chứng nhận tương ứng. Ghi rõ tên đối tượng chuyển nhượng, số giấy chứng nhận, ngày cấp, nhóm sản phẩm;

Điều 2: Phạm vi chuyển nhượng theo thỏa thuận của hai bên;

Điều 3: Phi chuyển nhượng cụ thể theo thỏa thuận, phương thức, địa điểm, thời hạn thanh toán cần được ghi rõ;

Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu năm 2023 gồm những gì?

Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục phải chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu gồm những tài liệu sau đây:

Tờ khai đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu (theo mẫu);

Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;

Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);

Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;

Chứng từ nộp phí, lệ phí;

Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có)

Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu

Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Hai bên xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hai bên nhận và chuyển sẽ thỏa thuận về việc ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu trước khi soạn thảo và ký kết hợp đồng

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ

Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ theo các đầu mục được liệt kê như trên, đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục SHTT

Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:

  • Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức.
  • Tiến hành ghi nhận và văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
  • Cuối cùng là công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu còn thiếu sót Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng; và:
  • Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu mới
Cục sở hữu trí tuệ sẽ ghi nhận thông tin chủ sở hữu mới trên giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho chủ sở hữu mới

Câu hỏi thường gặp

Thời gian chuyển nhượng nhãn hiệu là bao lâu?

Thời gian chuyển nhượng nhãn hiệu được tính từ ngày hồ sơ chuyển nhượng được nộp và chấp nhận hợp lệ từ 2-3 tháng.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cục sở hữu trí tuệ sẽ ra công văn yêu cầu chủ thể chuyển nhượng cần bổ sung và khoảng thời gian này có thể kéo dài thêm 1-2 tháng phụ thuộc vào việc chủ thể có sớm bổ sung được hồ sơ theo yêu cầu hay không?

Chi phí (lệ phí) chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?

Chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu sẽ bao gồm những khoản chi phí sau đây:
120.000 Đồng (Phí công bố Quyết định chuyển nhượng quyền nhãn hiệu)
230.000 Đồng (Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền nhãn hiệu (mỗi đối tượng):)
120.000 Đồng (Phí đăng bạ Quyết định chuyển nhượng quyền nhãn hiệu)
550.000 Đồng (Phí thẩm định đơn (mỗi đối tượng): 550.000 đồng (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận))
600.000 Đồng (Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết (mỗi đối tượng):
Lưu ý: Chi phí nêu trên là lệ phí nộp cho cơ quan đăng ký là Cục sở hữu trí tuệ. Chi phí này KHÔNG bao gồm phí dịch vụ (trường hợp sử dụng dịch vụ) của công ty tư vấn.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết