fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Đề thi bán trắc nghiệm môn học Luật Dân sự (tiếp)

Sơ đồ bài viết

Đề thi bán trắc nghiệm môn học Luật Dân sự là cơ hội để sinh viên thể hiện hiểu biết toàn diện về các quy định pháp luật dân sự và kỹ năng áp dụng vào thực tế. Với phần trắc nghiệm kiểm tra kiến thức cơ bản và phần tự luận yêu cầu phân tích sâu các tình huống pháp lý, dạng đề thi này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tư duy logic. Bài viết tiếp theo sẽ chia sẻ bí quyết làm bài, phân tích các dạng câu hỏi thường gặp và kinh nghiệm học tập hiệu quả để bạn đạt thành tích cao.

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật dân sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dan-su-1?ref=lnpc

Đề thi bán trắc nghiệm môn học Luật Dân sự (tiếp)

Câu 41: Có mấy biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

1. 7 biện pháp.
2. 8 biện pháp.
3. => 9 biện pháp.

Câu 42: Tài sản bảo đảm phải:

1. => Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
2. Giá trị của tài sản bảo đảm phải luôn lớn hơn hoặc bằng nghĩa vụ được bảo đảm.
3. Giá trị của tài sản bảo đảm có giá trị lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm.
4. Giá trị của tài sản bảo đảm phải nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm.

Câu 43: Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ khi:

1. Không được dùng để bảo đảm nhiều nghĩa vụ.
2. => Có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm.
3. Khi một trong các bên đồng ý.

Câu 44: Có được cầm cố bất động sản hay không?

1. => Được.
2. Không.
3. Chỉ được cầm cố bất động sản hình thành trong tương lai.

Câu 45: Nếu không có thỏa thuận khác hoặc luật khác không có quy định thì Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ…

1. Thời điểm chuyển giao tài sản cầm cố.
2. => Thời điểm giao kết.
3. Thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

Câu 46: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?

1. => Tài sản thế chấp có thể do một trong hai bên giữ. Hoặc ủy quyền cho bên thứ ba giữ.
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
3. => Tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Câu 47: Nếu không có thỏa thuận khác hoặc luật khác không có quy định thì Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực …

1. Từ khi có đề nghị giao kết hợp đồng.
2. Từ khi phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.
4. Từ thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
3. => Từ thời điểm giao kết.

Câu 48: Trường hợp nào sau đây không làm chấm dứt thế chấp?

1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. => Người thế chấp đã chết.
4. Theo thỏa thuận của các bên.

Câu 49: Tài sản nào được đặt cọc?

1. => Tiền, đá quý, kim khí quý.
2. Quyền tài sản.
3. Giấy tờ có giá.
4. => Vật có giá trị.

Đề thi bán trắc nghiệm môn học Luật Dân sự (tiếp)
Đề thi bán trắc nghiệm môn học Luật Dân sự (tiếp)

Câu 50: Định nghĩa nào sau đây là chính xác?

1. Cầm giữ tài sản là việc bên có nghĩa vụ đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. => Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
3. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
4. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được bán tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Câu 51: Lỗi cố ý trong trách nhiệm dân sự là?

1. => Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
2. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây thiệt hại hoặc không gây thiện hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
3. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện nhưng không mong muốn thiệt hại xảy ra.

Câu 52: Đâu là một loại hợp đồng?

1. Di chúc.
2. => Hợp đồng song vụ.
3. => Phụ lục hợp đồng.

Câu 53: Quy định nào sau đây là đúng pháp luật?

1. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán nơi có bất động sản.
2. => Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
3. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
4. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí của một bên được dùng để giải thích hợp đồng.

Câu 54: Hợp đồng nào sau đây là hợp đồng mẫu?

1. => Hợp đồng mua bán điện nước.
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3. Hợp đồng mua bán xe ô tô.
4. Hợp đồng ủy quyền.

Câu 55: Nhận định nào sau đây là sai?

1. => Khi đã bị phạt vi phạm thì không phải bồi thường thiệt hại.
2. => Người phải bồi thường thiệt hại thì không phải nộp phạt vi phạm.
3. => Mức phạt vi phạm tối đa là 20% giá trị nghĩa vụ phải thực hiện.

Câu 56: Một trong hai bên có quyền hủy bỏ hợp đồng khi…

1. Bên kia vi phạm hợp đồng.
2. => Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
3. Bên kia không thực hiện việc giao tiền.

Câu 57: Định nghĩa nào sau đây là chính xác nhất?

1. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán đổi vật mới có giá trị bằng hoặc cao hơn vật đã mua.
2. => Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
3. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua làm hỏng vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
4. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán trả lại tiền.

Câu 58: Khi sửa chữa vật trong thời hạn bào hành…

1. => Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết.
2. Bên bán chịu chi phí về sửa chữa. Bên mua phải trả chi phí vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.
3. => Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.

Câu 59: A tặng cho B một chiếc xe máy. Mặc dù biết rõ xe bị mất phanh nhưng A không thông báo cho B biết vì cho rằng khi đi xe B sẽ biết và tự sửa. B sau khi nhận xe thì bị tai nạn do không thắng được khi xuống dốc…

1. => A phải bồi thường thiệt hại cho B
2. A không phải bồi thường thiệt hại cho B

Câu 60: Lãi suất vay…

1. Các bên có thể thoải mái thỏa thuận lãi suất vay miễn là tự nguyện.
2. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
3. => Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
4. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Câu 61: Nhận định nào dưới đây là chính xác?

1. Pháp nhân có quyền để lại di chúc.
2. => Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
3. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản.
4. Pháp nhân không có quyền để lại di sản, không có quyền hưởng di sản.

Câu 62: Thời điểm mở thừa kế là?

1. Là thời điểm người có tài sản vừa chết.
2. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế.
3. => Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết).
4. Là thời điểm khai nhận thừa kế.

Câu 63: Nhận định nào sau đây là đúng?

1. => Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
2. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt tải sản của người chết để lại.
3. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường hợp những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
4. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

Câu 64: Người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra không có quyền nào dưới đây

1. => Người quản lý di sản có quyền được hưởng một phần di sản thừa kế.
2. => Được sử dụng di sản hoặc bán đi sau 10 năm nếu các đồng thừa kế không chia di sản.
3. Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế.
4. Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

Câu 65: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện…

1. Ngay tại thời điểm mở thừa kế.
2. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế.
3. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế.
4. => Trước thời điểm phân chia di sản.

Câu 66: Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo pháp luật?

1. Người có hành vi đánh cha mẹ.
2. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản.
3. => Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
4. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 67: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là…

1. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
2. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di sản.
4. => 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế.

Câu 68: Người lập di chúc có quyền nào dưới đây?

1. Dành toàn bộ khối di sản để thờ cúng.
2. => Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
3. => Chỉ định người thừa kế.
4. Tất cả các quyền trên.

Câu 69: Có mấy loại di chúc bằng văn bản?

1. 3 loại.
2. => 4 loại.
3. Chỉ có 1 loại duy nhất.
4. 2 loại.

Câu 70: Những người nào sau đây không được làm chứng cho việc lập di chúc?

1. => Những người thừa kế theo di chúc của người lập di chúc.
2. => Những người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc.
3. Người không có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
4. Tất cả những người trên.

Câu 71: Khi người lập di chúc bổ sung di chúc thì…

1. => Di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau.
2. Di chúc nào có lợi cho người thừa kế được ưu tiên sử dụng.
3. Phần di chúc sau sẽ thay thể hoàn di chúc trước.
4. => Nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

Câu 72: Những người nào sau đây là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

1. => Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc.
2. Em chưa thành niên của người lập di chúc.
3. => Con thành niên mà không có khả năng lao động.
4. Anh chị em ruột của người để lại di chúc.

Câu 73: Những trường hợp nào sau đây sẽ thừa kế theo pháp luật?

1. => Không có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.
2. Những người thừa kế theo di chúc chết ngay sau ngày người lập di chúc chết.
3. Người để lại di chúc giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

Câu 74: Hàng thừa kế theo pháp luật nào dưới đây là đúng?

1. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
2. => Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
3. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
4. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội.

Câu 75: Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây là đúng (tính ưu tiên từ trái qua phải).

1. Chi phí cho việc bảo quản di sản ; Tiền cấp dưỡng còn thiếu;; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
2. => Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng còn thiếu; Chi phí cho việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
3. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền công lao động; Chi phí cho việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Tiền cấp dưỡng còn thiếu ; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.

Câu 76: Khi di sản đã bị chia mà tìm thấy di chúc thất lạc:

1. => Phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.
2. Người hưởng di sản theo di chúc được bồi hoàn một phần.
3. Phải chia lại phần di sản còn lại nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.

Câu 77: Khi có người thừa kế mới thì mà di sản đã chia thì…

1. Phải phân chia lại di sản bằng hiện vật.
2. => Không phải phân chia lại di sản bằng hiện vật.
3. => Những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận.

Câu 78: Người gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng thì…

1. => Không phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
2. Phải bồi thường nếu thiệt hại gây ra lớn.
3. Phải bồi thường nếu thiệt hại gây ra cho nhiều người.

Câu 79: Ai phải bồi thường trong tình thế cấp thiết?

1. Người gây thiệt hại.
2. Người bị thiệt hại không được bồi thường.
3. => Người đã gây ra tình thế cấp thiết.

Câu 80: Nhận định nào sau đây là chính xác?

1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó đang sinh sống.
2. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó ít nhất một bất động sản.
3. => Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.

Câu 81: Nhận định nào sau đây sai?

1. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
2. => Pháp nhân không có quốc tịch.
3. => Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập và nơi pháp nhân có chi nhánh.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.

Sơ đồ bài viết

Sơ đồ bài viết