fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Bạn đang tìm kiếm cách hiệu quả để ôn tập môn Kinh tế chính trị? Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị chính là công cụ lý tưởng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi một cách hiệu quả. Với những câu hỏi được thiết kế kỹ lưỡng, bao quát đầy đủ các chủ đề chính như lý thuyết giá trị, quan hệ sản xuất, và các hệ thống kinh tế, bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp bạn nắm vững các khái niệm cơ bản, phân tích sâu các vấn đề kinh tế và tăng cường khả năng giải quyết tình huống thực tiễn. Hãy bắt đầu ôn tập ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất trong môn học này!

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 1. Thuật ngữ “kinh tế- chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?

a. 1610
b. 1612
c. 1615
d. 1618

Câu 2. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế- chính trị”?

a. Antoine Montchretiên
b. Francois Quesney
c. Tomas Mun
d. William Petty

Câu 3. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?

a. A. Smith
b. D. Ricardo
c. W.Petty
d. R.T.Mathus

Câu 4. Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?

a. W. Petty
b. A. Smith
c. D.Ricardo
d. R.T.Mathus

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị

Câu 5. D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?

a. Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ TBCN
b. Thời kỳ hiệp tác giản đơn
c. Thời kỳ công trường thủ công
d. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí

Câu 6. Kinh tế- chính trị Mác – Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:

a. Chủ nghĩa trọng thương
b. Chủ nghĩa trọng nông
c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
d. Kinh tế- chính trị tầm thường

Câu 7. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?

a. Học thuyết giá trị lao động
b. Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết tích luỹ tư sản
d. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội

Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:

a. Sản xuất của cải vật chất
b. Quan hệ xã hội giữa người với người
c. Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
d. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.

Câu 9. Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:

a. Mang tính khách quan
b. Mang tính chủ quan
c. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
d. Cả a và c

Câu 10. Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:

a. Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
b. Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan.
c. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan.
d. Cả a, b, c

Câu 11. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?

a. Trừu tượng hoá khoa học
b. Phân tích và tổng hợp
c. Mô hình hoá
d. Điều tra thống kê

Câu 12. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:

a. Sản xuất của cải vật chất
b. Lưu thông hàng hoá
c. Sản xuất giá trị thặng dư
d. Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá

Câu 13. Trừu tượng hoá khoa học là:

a. Gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
b. Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất.
c. Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
d. Cả b và c

Câu 14. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:

a. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
b. Sự tác động giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
c. Tìm ra các quy luật kinh tế
d. Cả a, b, c

Câu 15. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở:

a. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
b. Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
c. Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau.
d. Cả b và c

Câu 16. Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở:

a. Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
b. Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột
c. Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công cuộc xây dựng CNXH
d. Cả a, b và c

Câu 17. Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế – chính trị Mác- Lênin thể hiện ở chức năng nào?

a. Nhận thức
b. Tư tưởng
c. Phương pháp luận
d. Cả a, b và c

Câu 18. Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội?

a. Hoạt động chính trị

b. Hoạt động khoa học chất

c. Hoạt động sản xuất của cải vật

d. Hoạt động nghệ thuật, thể thao

Câu 19. Để xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tếxã hội phải xuất phát từ:

a. Từ hệ tư tưởng của giai cấp thống trị
b. Từ các hoạt động kinh tế
c. Từ truyền thống lịch sử
d. Từ ý thức xã hội

Câu 20. Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:

a. Sức lao động với công cụ lao động

b. Lao động với tư liệu lao động

c. Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động

d. Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động

Khám phá ngay khóa học tìm hiểu Triết học Mác – Lê nin online của Học viện đào tạo pháp chế ICA để tiếp cận những tư tưởng cốt lõi của triết học Mác – Lê nin. Khóa học cung cấp kiến thức sâu rộng về những nguyên lý triết học căn bản, giúp bạn hiểu rõ hơn về thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử. Đây là cơ hội lý tưởng để nâng cao trình độ lý luận và phát triển tư duy logic. Tham gia ngay hôm nay để mở rộng tầm nhìn triết học của bạn!

Link đăng ký khoá học: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-kinh-te-chinh-tri-mac—lenin?ref=lnpc

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Trình bày và phân tích lý thuyết giá trị của Karl Marx trong môn Kinh tế chính trị?

Theo Marx, hàng hóa có hai thuộc tính cơ bản: giá trị sử dụng (khả năng thỏa mãn nhu cầu) và giá trị trao đổi (khả năng hoán đổi lấy hàng hóa khác). Giá trị trao đổi phản ánh lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa.
Giá trị của hàng hóa được xác định bởi lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó. Đây là yếu tố quyết định chính của giá trị hàng hóa.
Marx phân tích mối quan hệ giữa tư bản và lao động, chỉ ra rằng tư bản kiếm lợi nhuận từ việc khai thác lao động. Sự khác biệt giữa giá trị sản phẩm và giá trị lao động tạo ra là nguồn gốc của lợi nhuận trong hệ thống tư bản.
Lý thuyết giá trị của Marx cho thấy cách mà giá trị của hàng hóa không chỉ dựa trên nhu cầu thị trường mà còn phản ánh sự khai thác lao động trong nền kinh tế tư bản. Điều này giúp giải thích sự bất bình đẳng và phân phối của cải trong xã hội tư bản.

Phân tích khái niệm “Tư bản” và các hình thức tư bản theo lý thuyết của Karl Marx?

Theo Marx, tư bản là một quan hệ xã hội liên quan đến việc sở hữu và kiểm soát tư liệu sản xuất. Tư bản không chỉ là tiền hay hàng hóa, mà là một mối quan hệ mà qua đó người sở hữu tư liệu sản xuất có thể khai thác lao động và thu được lợi nhuận.
Là giá trị của tư liệu sản xuất như máy móc, nguyên vật liệu, không thay đổi trong quá trình sản xuất.
Là giá trị của lao động, tạo ra giá trị mới trong quá trình sản xuất.
Tư bản cố định là những tài sản sử dụng lâu dài (máy móc, nhà xưởng), còn tư bản lưu động là những tài sản tiêu hao trong một chu kỳ sản xuất (nguyên liệu, lao động).
Việc phân loại các hình thức tư bản giúp hiểu rõ hơn về cách thức mà tư bản hoạt động trong nền kinh tế, sự phân phối giá trị và lợi nhuận, cũng như ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất đến toàn bộ hệ thống kinh tế.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết