Sơ đồ bài viết
Bạn đang tìm kiếm câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 4 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp bạn củng cố hiểu biết về nguyên tắc áp dụng pháp luật, thẩm quyền của tòa án và các vấn đề pháp lý trong quan hệ dân sự quốc tế. Phù hợp cho sinh viên, học viên ôn thi và nâng cao kiến thức chuyên sâu. Khám phá ngay!
Đăng ký khoá học ôn tập môn học Tư pháp quốc tế: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-tu-phap-quoc-te?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 4
CHƯƠNG 9: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng: Trong tư pháp quốc tế, có:
A. Hai hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương và áp dụng nguyên tắc có di có lại.
B. Hai hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương, Điều ước quốc tế Song phương.
C. Ba hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Cơ bản là: Điều ước quốc tế da phương, điều ước quốc tế song phương, áp dụng nguyên tắc có đi có lại.
Câu 2. Nguồn luật áp dụng cho quyền sở hữu công nghiệp trong tư pháp quốc tế là?
A. Điều ước quốc tế, pháp luật quốc gia
B. Pháp luật riêng của mỗi quốc gia
C. Chỉ các điều ước quốc tế
CHƯƠNG 10: HỢP ĐỒNG TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Theo Tư pháp quốc tế, “Hợp đồng trong Tư pháp quốc tế” được hiểu là gì ?
A. Là hợp đồng theo quy định của Pháp luật quốc tế nhưng có người nước ngoài tham gia.
B. Là hợp đồng theo điều ước quốc tế nhưng người thực hiện là công dân hoặc pháp nhân nước ngoài.
C. Là hợp đồng theo quy định của pháp luật quốc gia nhưng việc thực hiện theo pháp luật nước ngoài.
D. Là hợp đồng theo quy định của Pháp luật quốc gia nhưng có yếu tố nước ngoài.
Câu 2. Luật áp dụng đối với nội dung của hợp đồng có YTNN, trong đó có một bên chủ thể giao kết là công dân Việt Nam, là?
A. Luật do các bên thỏa thuận lựa chọn, trừ một số trường hợp hạn chế quyền thỏa thuận
B. Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế
C. Luật nơi giao kết hợp đồng
D.Tất cả các câu trên
Câu 3. Theo pháp luật Việt Nam, Hình thức của hợp đồng có yếu tố nước ngoài được quy định như thế nào?
A. Theo thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng.
B. Theo pháp luật Việt Nam
C. Theo pháp luật áp dụng đối với hợp đồng đó
Câu 4. Câu nào sau đây sai?
A. Các bên trong quan hệ hợp đồng được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng trong mọi trường hợp.
B. Pháp luật của nước nơi người bán cư trú nếu là cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng mua bán hàng hóa được coi là pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng:
C. Trường hợp các bên không có thỏa thuận về pháp luật áp dụng đối với hợp đồng thì pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó được áp dụng.
Câu 5. Theo pháp luật Việt Nam, trường hợp hợp đồng có đối tượng là bất động sản thì pháp luật áp dụng đối với việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản hoặc việc sử dụng bất động sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là pháp luật của ?
A. Nước nơi có bất động sản
B. Bên chuyển giao quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản hoặc việc sử dụng bất động sản mang quốc tịch
C. Bên nhận chuyển giao quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản hoặc việc sử dụng bất động sản mang quốc tịch
CHƯƠNG 11: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1.Quy định nội địa hiện hành quy định pháp luật của nước được ưu tiên để giải quyết việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có YTNN là:
A. Luật của nước nơi người gây thiệt hại và người bị thiệt hại cùng cư trú
B. Luật của nước nơi người gây thiệt hại và người bị thiệt hại cùng mang quốc tịch
C. Luật của nước do các bên thỏa thuận lựa chọn
D. Luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả của hành vi gây thiệt hại
Câu 2. Câu nào sau đây sai?
A. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gây thiệt hại được áp dụng.
B. Trường hợp bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại có nơi cư trú, đối với cá nhân hoặc nơi thành lập, đối với pháp nhân tại cùng một nước thì pháp luật của nước đó được áp dụng.
C. Các bên được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong mọi trường hợp
Câu 3. Theo Tư pháp quốc tế, “Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong Tư pháp quốc tế” được hiểu là gì ?
A. Là bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nhưng có yếu tố nước ngoài.
B. Là bồi thường thiệt hại theo Pháp luật quốc tế nhưng người phải bồi thường là công dân hoặc pháp nhân nước ngoài.
C. Là bồi thường thiệt hại theo điều ước quốc tế nhưng người được bồi thường là công dân hoặc pháp nhân nước ngoài.
D. Là bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật quốc gia nhưng cơ quan xem xét, quyết định bồi thường là tòa án nước ngoài.
Câu 5. Xung đột luật về việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng tại Việt Nam trong trường hợp không có điều ước quốc tế được xác định theo các quy tắc nào ?
A. Theo Lex Domicilii của bên gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
B. Theo thỏa thuận giữa bên gây thiệt hại và bên bị hại về việc chọn luật áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cụ thể đó.
C. Theo Lex Nationalis của bên gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
D. Theo Lex Delicti Commissi, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
Câu 6. Xung đột luật về việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng tại Việt Nam trong trường hợp không có điều ước quốc tế và không có thỏa thuận giữa bên gây hại và bên bị hại được xác định theo các quy tắc nào ?
A. Theo pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gây thiệt hại.
B. Theo Lex Nationalis của bên gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
C. Theo Lex Domicilii của bên gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
D. Theo Lex Delicti Commissi, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên bị hại có quốc tịch.
Câu 7. Xung đột luật về việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng tại Việt Nam trong trường hợp không có điều ước quốc tế và bên cá nhân gây hại và bên cá nhân bị hại có nơi cư trú tại cùng một nước được xác định theo các quy tắc nào ?
A. Theo Lex Domicilii chung của bên gây hại và bên bị hại đó.
B. Theo Lex Nationalis của bên gây thiệt hại.
C. Theo Lex Delicti Commissii gây thiệt hại đó.
D. Theo Lex Nationalis của bên bị thiệt hại.
Câu 8. Xung đột luật về việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng tại Việt Nam trong trường hợp không có điều ước quốc tế và bên pháp nhân gây hại và bên pháp nhân bị hại có nơi thành lập tại cùng một nước được xác định theo các quy tắc nào ?
A. Theo Lex Sociatatis của bên pháp nhân gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên pháp nhân bị hại có quốc tịch.
B. Theo Lex Sociatatis của bên pháp nhân bị thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên pháp nhân gây hại có quốc tịch.
C. Theo pháp luật của nước nơi các pháp nhân đó được thành lập.
D. Theo Lex Delicti Commissii gây thiệt hại, nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia bên pháp nhân bị hại có quốc tịch.
CHƯƠNG 12: HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Theo Tư pháp quốc tế, “Hôn nhân và Gia đình trong Tư pháp quốc tế” được hiểu là gì?
A. Là Hôn nhân và Gia đình theo quy định của Pháp luật quốc gia nhưng việc kết hôn hoặc ly hôn được tiến hành ở nước ngoài.
B. Là Hôn nhân và Gia đình theo điều ước quốc tế nhưng người tham gia vào quan hệ hôn nhân và gia đình là công dân nước ngoài.
C. Là Hôn nhân và Gia đình theo Pháp luật quốc tế nhưng người vợ hoặc người chồng ở đó là công dân nước ngoài.
D. Là Hôn nhân và Gia đình theo quy định của pháp luật nhưng có yếu tố nước ngoài.
Câu 2. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có YTNN tại Việt Nam là?
A. Tòa án
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện
Câu 3. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy tắc nào về điều kiện kết hôn ?
A. Theo Lex Patriae/Lex Nationalis của mỗi bên kết hôn.
B. Theo Lex Voluntatis của các bên kết hôn.
C. Theo Pháp luật Việt Nam.
D. Tùy thuộc chính sách đối ngoại cụ thể của Việt Nam.
Câu 4. Theo pháp luật Việt Nam, việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của?
A. Nước nơi có bất động sản đó
B. Pháp luật của Việt Nam
C. Theo hai bên thỏa thuận
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, nhận định nào dưới đây là sai về điều kiện của người nhận con nuôi?
A. Người nhận con nuôi phải có tư cách đạo đức tốt
B. Người nhận con nuôi không cần phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C. Người nhận con nuôi phải có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
D.Người nhận con nuôi phải mang quốc tịch Việt Nam
Câu 6. Trường hợp nào bản án của Tòa án nước ngoài về vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam?
A. Nước mà Tòa án có trụ sở và Việt Nam là thành viên của điều ước quốc tế quy định về vấn đề này (thông thường là hiệp định tương trợ tư pháp)
B. Được công nhận và cho thi hành trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại
C. Pháp luật Việt Nam có quy định cụ thể về việc công nhận và cho thi hành bản án đó
D. Không thuộc bất cứ trường hợp nào
Câu 7. Theo pháp luật Việt Nam, hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là:
A. Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
B. Giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại nước ngoài
C. Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó ở Việt Nam
D. Giữa công dân Việt Nam với nhau chỉ một bên định cư ở nước ngoàiĐÁP ÁN
Câu 8. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là:
A. Ly hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
B. Giữa các bên là người nước ngoài nhưng đang sinh sống tại nước khác không phải Việt Nam
C. Giữa người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt Nam
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 9. Câu nào sau đây sai?
A. Cơ quan đăng ký hộ tịch Việt Nam có thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ, con mà không có tranh chấp giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
B. Nghĩa vụ cấp dưỡng tuân theo pháp luật của nước nơi người yêu cầu cấp dưỡng cư trú. Trường hợp người yêu cầu cấp dưỡng không có nơi cư trú tại Việt Nam thì áp dụng pháp luật của nước nơi người yêu cầu cấp dưỡng là công dân.
C. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật mà hai bên thỏa thuận.
Câu 10. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài không được áp dụng.
B. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
C. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam
D. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không là thành viên có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng.
Câu 11. Câu nào sau đây sai?
A. Theo pháp luật Việt Nam, việc ly hôn giữa hai người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam sẽ được giải quyết theo pháp luật của nước nơi mà hai vợ chồng mang quốc tịch.
B. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
C. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
CHƯƠNG 13: LAO ĐỘNG TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Theo Tư pháp quốc tế, “Lao động trong Tư pháp quốc tế” được hiểu là gì ?
A. Là Lao động theo Pháp luật quốc tế nhưng người sử dụng lao động là công dân nước ngoài.
B. Là Lao động theo điều ước quốc tế nhưng người tham gia vào quan hệ lao động là công dân nước ngoài.
C. Là Lao động theo quy định của pháp luật nhưng có yếu tố nước ngoài.
D. Là Lao động theo quy định của pháp luật nhưng người sử dụng lao động là tổ chức, pháp nhân nước ngoài.
ĐÁP ÁN
Câu 2. Câu nào sau đây sai?
A. Chọn luật áp dụng cho hợp đồng lao động trong trường hợp không có thỏa thuận áp dụng thì áp dụng pháp luật của nước nơi người lao động thường xuyên thực hiện công việc.
B. Các bên trong hợp đồng lao động nước ngoài có quyền thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng lao động giữa các bên
C. Trong trường hợp không xác định được nơi người lao động thường xuyên thực hiện công việc thì áp dụng pháp luật của nước nơi người sử dụng lao động thường trú đối với cá nhân hoặc đăng kí với pháp nhân.
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
A. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người phải có giấy phép lao động
B. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người không phải có giấy phép lao động
C. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hai loại: là loại phải xin giấy phép lao động và loại không phải xin giấy phép lao động trong mọi trường hợp.
D. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hai loại: là loại phải xin giấy phép lao động và loại không phải xin giấy phép lao động, không thuộc các trường hợp không phải xin giấy phép lao động bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam
Mời bạn xem thêm: