Sơ đồ bài viết
Bạn đang tìm kiếm câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 1 để ôn tập hiệu quả? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp bạn củng cố kiến thức về xung đột pháp luật, thẩm quyền xét xử, công nhận và thi hành án quốc tế. Thích hợp cho sinh viên, học viên ôn thi và nâng cao hiểu biết về môn học. Cùng khám phá ngay!
Đăng ký khoá học ôn tập môn học Tư pháp quốc tế: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-tu-phap-quoc-te?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Tư pháp quốc tế phần 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1. Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế là
A. Các quan hệ PL dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
B. Các quan hệ PL dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình, lao động và tố tụng dân sự
C. Các quan hệ PL dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình, lao động và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài
D. Các quan hệ PL dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình, tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài.
ĐÁP ÁN
Câu 2. Các nguyên tắc cơ bản của Tư pháp quốc tế là
A. Tôn trọng sự bình đẳng về mặt pháp lí của các chế độ sở hữu
B. Không phân biệt đối xử trong quan hệ tư pháp quốc tế; Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia
C. Nguyên tắc có đi có lại
D. Tất cả các phương án trên
ĐÁP ÁN
Câu 3. Nguồn của Tư pháp quốc tế bao gồm:
A. Nguồn pháp luật quốc gia
B. Nguồn pháp luật quốc tế
C. Cả A và B
ĐÁP ÁN
Câu 4. Trong các loại nguồn của Tư pháp quốc tế thì thứ tự ưu tiên áp dụng thế nào?
A. Pháp luật quốc gia, tập quan quốc tế, án lệ , ĐƯQT
B. Pháp luật quốc gia, ĐƯQT, tập quán quốc tế, án lệ
C. ĐƯQT, Pháp luật quốc gia, tập quán quốc tế
ĐÁP ÁN
Câu 5. Pháp luật quốc tế bao gồm:
A. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế
B. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ quốc tế
C. Điều ước quốc tế, án lệ quốc tế
ĐÁP ÁN
Câu 6. Theo Tư pháp quốc tế, “Phương pháp điều chỉnh trực tiếp” được hiểu là gì ?
A. Nhất thể hoá các quy phạm pháp luật tố tụng, cách thức giải quyết các vụ kiện của từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ tố tụng có yếu tố nước ngoài.
B. Tạo lập các quy phạm pháp luật cụ thể, cách thức giải thích pháp luật riêng cho từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ áp dụng cho quan hệ phát sinh.
C. Nhất thể hoá các quy phạm pháp luật thực chất, cách thức giải quyết các vấn đề pháp luật của từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ thống nhất.
D. Tạo lập các quy tắc, quy phạm xung đột của một nước, áp dụng pháp luật của nước được pháp luật trong nước dẫn chiếu/ áp dụng.
ĐÁP ÁN
Câu 7. Theo Tư pháp quốc tế, “Phương pháp điều chỉnh gián tiếp” được hiểu là gì ?
A. Tạo lập các quy phạm pháp luật cụ thể, cách thức giải thích pháp luật riêng cho từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ áp dụng cho quan hệ phát sinh.
B. Nhất thể hoá các quy phạm pháp luật thực chất, cách thức giải quyết các vấn đề pháp luật của từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ thống nhất.
C. Tạo lập các quy tắc, quy phạm xung đột của một nước, áp dụng pháp luật của nước được pháp luật trong nước dẫn chiếu/ áp dụng.
D. Nhất thể hoá các quy phạm pháp luật tố tụng, cách thức giải quyết các vụ kiện của từng nước, định rõ các quyền và nghĩa vụ tố tụng có yếu tố nước ngoài.
ĐÁP ÁN
Câu 8. Tư pháp quốc tế có những phương pháp điều chỉnh đặc thù nào ?
A. Phương pháp điều chỉnh trực tiếp, Phương pháp mệnh lệnh, Phương pháp thương lượng.
B. Phương pháp điều chỉnh trực tiếp, Phương pháp điều chỉnh gián tiếp.
C. Phương pháp mệnh lệnh, Phương pháp thương lượng, phương pháp xung đột.
D. Phương pháp điều chỉnh gián tiếp, Phương pháp thương lượng trực tiếp.
ĐÁP ÁN
Câu 9. Phương thức áp dụng Điều ước quốc tế tại Việt Nam?
A. Áp dụng trực tiếp và gián tiếp
B. Chỉ áp dụng trực tiếp
C. Chỉ áp dụng gián tiếp
ĐÁP ÁN
Câu 10. Tình huống nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Tư pháp quốc tế?
A. A là Việt kiều Mỹ (có hai quốc tịch (Việt Nam và Mỹ) xin đăng kí kết hôn với B là nữ công dân Việt Nam tại Việt Nam
B. A là người Việt đăng kí kết hôn với B quốc tịch Việt Nam, đám cưới tổ chức ở nước ngoài.
C. Quan hệ hợp đồng giữa hai thương nhân Việt Nam tại Việt Nam.
ĐÁP ÁN
Câu 11. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc của Tư pháp quốc tế?
A. Nguyên tắc có đi có lại
B. Nguyên tắc Tôn trọng sự bình đẳng về mặt pháp lí của các chế độ sở hữu
C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
ĐÁP ÁN
Câu 12. Câu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế
B. Tư pháp quốc tế thực chất là ngành luật dân sự có yếu tố nước ngoài.
C. Tất cả các quan hệ dân sự đều thuộc đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế.
D. Cả 3 đáp án đều sai
ĐÁP ÁN
Câu 13. Phương pháp điều chỉnh đặc thù của Tư pháp quốc tế là phương pháp nào ?
A. Phương pháp xung đột.
B. Phương pháp thỏa thuận, bình đẳng.
C.Phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
D. Phương pháp tự định đoạt.
ĐÁP ÁN
Câu 14. Chức năng của quy phạm pháp luât xung đột?
A. Điều chỉnh trực tiếp các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
B. Xác định hệ thống pháp luật cần được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
C. Giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
D. Điều chỉnh quan hệ pháp luật dân sự của các bên khi có xảy ra tranh chấp.
ĐÁP ÁN
Câu 15. Các căn cứ để xác định yếu tố nước ngoài trong quan hệ dân sự theo pháp luật Việt Nam?
A. Chủ thể, căn cứ xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ dân sự, đối tượng của quan hệ dân sự.
B. Cá nhân, căn cứ xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ dân sự, đối tượng của quan hệ dân sự.
C.Cá nhân, căn cứ xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ dân sự, tài sản của quan hệ dân sự.
D.Chủ thể, căn cứ xác lập, chấm dứt quan hệ dân sự, đối tượng của quan hệ dân sự.
ĐÁP ÁN
CHƯƠNG 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
Câu 1. Theo Tư pháp quốc tế, “Xung đột luật” được hiểu là gì ?
A. Là trường hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật tố tụng của hai hoặc nhiều nước khác nhau cùng lúc có thể được áp dụng để giải quyết một vụ việc tư pháp quốc tế cụ thể.
B. Là trường hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật của hai hoặc nhiều nước khác nhau mâu thuẫn, đối lập nhau trong điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế cụ thể.
C. Là trường hợp hai hay nhiều văn bản quy phạm pháp luật của cùng một nước có quy định mâu thuẫn, đối lập nhau trong điều chỉnh một nhóm quan hệ tư pháp quốc tế cụ thể.
D. Là trường hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật của hai hoặc nhiều nước khác nhau cùng lúc có thể được áp dụng để điều chỉnh một nhóm quan hệ tư pháp quốc tế cụ thể.
ĐÁP ÁN
Câu 2. Năng lực pháp luật dân sự của công dân nước ngoài tại Việt Nam được xác định như thế nào?
A. Tùy thuộc pháp luật của nước mà bị đơn có quốc tịch.
B. Theo pháp luật của nước nơi người nước ngoài cư trú.
C. Theo pháp luật của nước nhận được đơn kiện.
D.Theo pháp luật của nước mà người nước ngoài có quốc tịch.
ĐÁP ÁN
Câu 3. Theo Tư pháp quốc tế, “quy phạm xung đột” được hiểu là gì ?
A. Là loại quy phạm pháp luật chỉ xác định pháp luật nước nào cần phải áp dụng để điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế phát sinh.
B. Là loại quy phạm pháp luật chỉ rõ quyền và nghĩa vụ pháp luật cụ thể cần phải áp dụng cho một nhóm quan hệ tư pháp quốc tế phát sinh.
C. Là loại quy phạm kỹ thuật xác định rõ các quy tắc cần phải áp dụng để điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế cụ thể đã phát sinh.
D. Là loại quy phạm pháp luật chỉ xác định chính sách pháp luật cần phải áp dụng để điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế phát sinh.
ĐÁP ÁN
Câu 4.“Chọn luật” để giải quyết xung đột pháp luật:
A. Là “chọn” giữa các hệ thống pháp luật có liên quan
B. Là “chọn” giữa các ngành luật trong những hệ thống pháp luật có liên quan
C. Là “chọn” giữa các quy phạm thực chất riêng lẻ trong những hệ thống pháp luật có liên quan
ĐÁP ÁN
Câu 5. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch” là loại quy phạm gì?
A. Quy phạm xung đột
B. Quy phạm thực chất
ĐÁP ÁN
Câu 6. Theo Tư pháp quốc tế, “Lex Fori” được hiểu là gì ?
A. Luật Quốc tịch của tổ chức/pháp nhân.
B. Luật theo sự lựa chọn của các bên liên quan
C. Luật của Toà án/cơ quan có thẩm quyền giải quyết vấn đề phát sinh.
D. Luật nơi xảy ra hành vi
ĐÁP ÁN
Câu 7. Theo Tư pháp quốc tế, “Lex Personalis” được hiểu là gì ?
A. Luật theo nhân thân.
B. Luật theo sự lựa chọn của các bên liên quan.
C. Luật nơi xảy ra hành vi.
D. Luật của Toà án/cơ quan có thẩm quyền giải quyết vấn đề phát sinh.
ĐÁP ÁN
Câu 8. Chọn câu trả lời sai:
A. Quy phạm xung đột là quy phạm pháp luật đặc biệt.
B. Điều ước quốc tế về tư pháp quốc tế luôn có hiệu lực được ưu tiên áp dụng so với pháp luật Việt Nam.
C. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, di sản không người thừa kế là động sản được giải quyết theo pháp luật của nước mà người để lại di sản là công dân trước khi chết.
ĐÁP ÁN
Câu 9. Việc xác định cá nhân nước ngoài bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự tại Việt Nam phải tuân theo các quy tắc nào ?
A. Theo pháp luật Việt Nam.
B. Theo các quy tắc được định trong điều ước quốc tế liên quan.
C. Theo quy tắc Lex Patriae/Lex Nationalis của đương sự.
D. Tùy theo chính sách đối ngoại của Việt Nam trong từng trường hợp cụ thể.
ĐÁP ÁN
Câu 10. Các phương pháp được sử dụng để giải quyết tình trạng xung đột pháp luật trong tư pháp quốc tế gồm?
A. Phương pháp xung đột và phương pháp thực chất.
B. Phương pháp xung đột
C. Phương pháp thực chất.
ĐÁP ÁN
Câu 11. Quy phạm xung đột được cơ cấu bởi?
A. Phạm vi và hệ thuộc.
B. Giả định, Quy định, Chế tài
C. Giả định, chế tài
ĐÁP ÁN
Câu 12. Quy phạm xung đột về mặt kỹ thuật xây dựng quy phạm thì được chia thành?
A. Quy phạm xung đột một bên và Quy phạm xung đột hai bên
B. Quy phạm xung đột thống nhất và Quy phạm xung đột trong nước
C. Cả A và B
Mời bạn xem thêm: