Bạn đang tìm kiếm câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật Tài chính phần 4 để ôn tập và kiểm tra kiến thức? Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, giúp bạn nắm vững các quy định về quản lý ngân sách, chính sách tài chính, thuế và các nguyên tắc pháp lý quan trọng. Phù hợp cho sinh viên, học viên ôn thi và nghiên cứu chuyên sâu. Cùng khám phá ngay!
Link đăng ký khoá học: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dau-tu?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật Tài chính phần 4
Câu 1: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam có các hình thức:
A. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Thành lập công ty liên doanh
C. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 2: Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Trung gian
D. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Câu 3: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. Vốn trong nước và vốn ngoài nước
B. Vốn ngân hàng thương mại
C. Vốn xây dựng cơ bản
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 4: Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam có các thành phần:
A. Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
B. Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
C. Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác đóng tại Việt Nam
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 5: Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
A. Vay ngân hàng thương mại trong nước
B. Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
C. Vay nước ngoài
D. Công ty này vay của công ty khác
Câu 6: Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn
B. Theo nguồn vốn
C. Theo nội dung kinh tế
D. Theo mục tiêu đầu tư
Câu 7: Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
A. Chức năng quản trị vốn đầu tư
B. Mục tiêu đầu tư
C. Nguồn vốn đầu tư
D. Nội dung kinh tế
Câu 8: Hãy tìm câu sai sau đây:
A. Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
B. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
C. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
D. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
Câu 9: Hãy tìm câu đúng sau đây:
A. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
B. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
C. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
D. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất
Câu 10: FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Cho vay
D. Viện trợ
Câu 11: ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
D. Trung gian
Câu 12: ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư:
A. ODA là đầu tư trực tiếp
B. FDI là đầu tư gián tiếp
C. FDI là cho vay
D. ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Câu 13: Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là:
A. Hoạt động đầu tư trực tiếp
B. Hoạt động đầu tư gián tiếp
C. Hoạt động cho vay
D. Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
Câu 14: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. 1 hình thức
B. 2 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức
Câu 15: Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Câu 16: Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Câu 17: Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
Câu 18: BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà:
A. Phải thành lập pháp nhân mới
B. Không phải thành lập pháp nhân mới
C. Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 19: BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
A. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
B. Xây dựng-Chuyển giao
C. Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao
D. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Câu 20: Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
Câu 21: (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt Nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
Câu 22: Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
A. 2003
B. 2004
C. 2005
D. 2006
Câu 23: Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 24: Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
A. 3 nội dung chính
B. 4 nội dung chính
C. 5 nội dung chính
D. 6 nội dung chính
Câu 25: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có tư tưởng chủ đạo là:
A. Tạo nên khung pháp lý thuận lợi và bình đẳng cho môi trường đầu tư tại VN
B. Bảo vệ các doanh nghiệp VN
C. Tạo điều kiện cho việc tiếp nhận công nghệ nước ngoài vào VN
D. Phát triển mạnh các doanh nghiệp nước ngoài
Mời bạn xem thêm: