“Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 8” là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng phân tích các quy định pháp luật đất đai. Với các câu hỏi phong phú, đa dạng, tài liệu này không chỉ phù hợp cho sinh viên luật mà còn hữu ích cho những ai đang tìm hiểu hoặc chuẩn bị cho các kỳ thi liên quan đến lĩnh vực đất đai. Khám phá ngay để tự tin hơn với môn Luật Đất đai!
Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật đất đai: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dat-dai?ref=lnpc
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai phần 8
1. Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất không được cao hơn giá đất do Nhà nước quy định.
Sai. Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận trong giao dịch không bị ràng buộc bởi khung giá đất Nhà nước quy định, trừ khi liên quan đến các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (Điều 114 Luật Đất đai).
2. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Sai. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất có thể do các cơ quan khác nhau thực hiện (Điều 59 Luật Đất đai).
3. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đúng. Theo khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai, UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai khi đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Đúng. Theo khoản 3 Điều 179 Luật Đất đai, cá nhân thuê đất của Nhà nước không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
5. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất giao không thu tiền sử dụng đất không được coi là hàng hóa (Điều 109 Luật Đất đai).
6. Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Sai. Người sử dụng đất trong trường hợp này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất nếu thuộc diện quy định tại khoản 4 Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Đúng. Theo điểm c khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai, doanh nghiệp nước ngoài có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
8. Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Đúng. Theo Điều 203 Luật Đất đai, tranh chấp tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân.
9. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất giữa các đồng sở hữu, quyền sử dụng đất vẫn có thể giữ nguyên cho các đồng sở hữu còn lại.
10. Tòa án nhân dân chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sai. Theo Điều 203 Luật Đất đai, Tòa án nhân dân vẫn thụ lý các trường hợp tranh chấp đất đai khi không có giấy chứng nhận nhưng có đủ căn cứ theo quy định pháp luật.
12. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.
Đúng. Theo khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai, căn cứ xác lập quyền sử dụng đất là cơ sở phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.
13. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Đúng. Theo khoản 1 Điều 190 Luật Đất đai, hộ gia đình được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn.
14. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được Nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Sai. Thuế sử dụng đất được áp dụng với nhiều trường hợp, không chỉ giới hạn ở đất được Nhà nước giao (theo quy định của Luật thuế sử dụng đất).
15. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
Sai. Tổ chức kinh tế vẫn phải nộp thuế theo quy định nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.
16. Người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thì không được cho thuê tài sản gắn liền với đất.
Đúng. Theo khoản 2 Điều 175 Luật Đất đai, trường hợp này không được cho thuê tài sản gắn liền với đất.
17. Hộ gia đình sử dụng đất là tất cả các đối tượng có cùng mối quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng và cùng chung một sổ hộ khẩu.
Đúng. Theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai, đây là định nghĩa của hộ gia đình sử dụng đất.
Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực.
Đúng. Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
18. Người sử dụng đất vượt quá hạn mức giao đất sẽ bị Nhà nước thu hồi phần đất vượt quá định mức ấy.
Sai. Người sử dụng đất vượt hạn mức có thể phải chịu các nghĩa vụ tài chính bổ sung thay vì bị thu hồi phần đất vượt mức.
Mời bạn xem thêm: